Đề bài
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm, mỗi câu 0,3 điểm)
Câu 1: Khi nói về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A.Hạt nhân được cấu tạo từ các nuclon (gồm hai loại là proton và notron).
B.Trong hạt nhân của các nguyên tố số notron có thể bằng, ít hơn hoặc nhiều hơn số proton.
C.Số proton trong hạt nhân đúng bằng số electron trong nguyên tử.
D.Số proton trong hạt nhân ít hơn số electron trong nguyên tử.
Câu 2: Các nguyên tử là nguyên tử đồng vị khi hạt nhân của chúng có
A.cùng số notron
B.cùng số proton
C.cùng số nuclon
D.cùng khối lượng.
Câu 3: Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclon của hạt nhân X nhỏ hơn số nuclon của hạt nhân Y thì
A.Hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
B.Hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
C.năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
D.năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
Câu 4: Hạt nhân
A.nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
B.bằng động năng của hạt nhân con.
C.chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
D.lớn hơn động năng của hạt nhân con.
Câu 5: Chọn phát biểu sai.
A.Tia
B.Phóng xạ
C.Tia
D.Phóng xạ
Câu 6: Chọn phát biểu sai.
A.Phản ứng nhiệt hạch là sự tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn, còn phản ứng phân hạch là sự phá vỡ một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.
B.Năng lượng tỏa ra trong phản ứng nhiệt hạch lớn hơn năng lượng tỏa ra trong phản ứng phân hạch.
C.Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
D.Hiện nay con người đã kiểm soát được phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch.
Câu 7: Hạt nhân
A.42,3 MeV/nuclon
B.57,5 MeV/nuclon
C.70,5 MeV/nuclon
D.156,7 MeV/nuclon.
Câu 8: Cho khối lượng nguyên tử heli là mHe=4,003u; khối lượng electron me=0,000549u. Khối lượng của hạt
A.2,00951u B.4,001902u
C.4,000975u D.4,002654u
Câu 9: Một hạt nhân có 92 proton và 143 notron. Năng lượng liên kết của hạt nhân này bằng 7,6 MeV/nuclon. Biết
A.234,998u B.236,915u
C.324,899u D.423,989u
Câu 10: Năng lượng liên kết của hạt nhân neon
A.19,98695u B.91,98695u
C.17,2453u D.71,2453u
Câu 11: Hạt nhân
A.một hạt
B.một hạt
C.một hạt
D.một hạt
Câu 12: Cho phản ứng hạt nhân:
Câu 13: Một mẫu phóng xạ có chu kì bán rã là 3 ngày. Sau 12 ngày, khối wlowngj của mẫu phóng xạ này còn lại là 1kg. Khối lượng ban đầu của mẫu là
A.12kg B.16kg
C.17kg D.36kg
Câu 14: Đồng vị
A.24,74.1015 hạt
B.24,74.1014 hạt
C.1,34.1015 hạt
D.1,34.1014 hạt
Câu 15: Sau 4,5 giờ phóng xạ, số hạt nhân của một mẫu đồng vị phóng xạ chỉ còn 12,5% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị này là
A.3 giờ B.2 giờ
C.2,5 giờ D.1,5 giờ
Câu 16: Kết quả của chuỗi 6 phản ứng hạt nhân trong chu trình cacbon-nito được biểu diễn bằng phương trình:
Câu 17: Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân:
A.tỏa năng lượng xấp xỉ bằng 6,52 MeV.
B.tỏa năng lượng xấp xỉ bằng 3,26 MeV.
C.thu năng lượng xấp xỉ bằng 3,26 MeV.
D.thu năng lượng xấp xỉ bằng 6,52 MeV.
Câu 18: Hạt nhân đồng vị phóng xạ mẹ đứng yên, phóng xạ ra hạt với khối lượng m1 và m2. Tỉ số tốc độ
B.PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 19: (2,5 điểm) Đồng vị
a)(1 điểm) Viết phương trình phản ứng hạt nhân.
b)(1,5 điểm) Tìm chu kì bán rã và độ phóng xạ ban đầu (tính theo đơn vị Bq) của mẫu.
câu 20: (2,5 điểm) Trong phản ứng hạt nhân:
Lời giải chi tiết
Đáp án
1. D | 2. B | 3. B | 4. D | 5. A | 6. B | 7. C | 8. B | 9. A |
10. A | 11. C | 12. B | 13. B | 14. C | 15. D | 16. C | 17. B | 18. C |
Giải chi tiết
Câu 1: D
Câu 2: B
Câu 3: B
Câu 4: D
Câu 5: A
Câu 6: B
Câu 7: C
Câu 8: B
Câu 9: A
Số nuclon trong hạt nhân là:
Suy ra năng lượng liên kết của hạt nhân này bằng:
Do đó độ hụt khối:
Vậy khối lượng của hạt nhân là:
Câu 10: A
Câu 11: C
Câu 12: B
Câu 13: B
Câu 14: C
Câu 15: D
Câu 16: C
Số nguyên tử có trong 1g heli là:
Năng lượng tạo ra khi 1g heli được tạo rhanhf theo phản ứng là:
Câu 17:B
Câu 18: B
Câu 19:
a)Phương trình phản ứng hạt nhân:
Câu 20:
Phương trình phản ứng hạt nhân:
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng trong phản ứng hạt nhân ta có:
Theo định luật bảo toàn năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân ta có:
Thay (2) vào (1) ta suy ra
Unit 1. Life Stories
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 12
Đề kiểm tra giữa học kì 2
Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật
Bài 4. Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống