CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Đề số 1 - Chương 8 – Vật lí 12

 

Đề bài

A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm, mỗi câu 0,3 điểm)

Câu 1: Các hạt có khối lượng dưới 200 lần khối lượng của electron được xếp vào loại

A.hadron                     B.lepton

C.barion                      D.mezon

Câu 2: Các hạt có khối lượng trên 200 lần khối lượng của electron được xếp vào loại

A.hadron                     B.lepton

C.barion                      D.mezon

Câu 3: Chọn phát biểu sai khi nói về các hạt sơ cấp

A.Các hạt sơ cấp luôn tương tác với nhau..

B.Các hạt sơ cấp có kích thước và khối lượng nhỏ hơn kích thước và khối lượng của hạt nhân nguyên tử.

C.Chỉ có các hạt sơ cấp mang điện tích thì mới có phản hạt của hạt đó.

D.Đa số các hạt sơ cấp là không đều.

Câu 4: Tương tác giữa các proton và electron thuộc loại tương tác

A.hấp dẫn

B.điện từ

C.mạnh

D.yếu

Câu 5: Hạt sơ cấp nào dưới đây không bền?

A.Proton                     B.photon

C.Electron                   D.Notron

Câu 6: Hadron là tên gọi của các hạt sơ cấp

A.barion và mezon

B.lepton và photon

C.lepton và mezon

D.nuclon và mezon

Câu 7: Hạt sơ cấp có khối lượng lớn hơn khối lượng của nuclon là

A.pozitron                   B.electron

C.hiperon                    D.mezon

Câu 8: Pozitron là phản hạt của

A.proton                      B.notron

C.electron                   D.notrion

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây là sai?

A.Barion gồm các hạt nhẹ có khối lượng nhỏ hơn hoặc bằng pproton.

B.các lepton gồm các hạt nhẹ có khối lượng nghỉ nhỏ hơn 200me, (me là khối lượng của electron)

C.các photon có khối lượng nghỉ bằng 0.

D.Mezon gồm các hạt có khối lượng nghỉ lớn hơn các hạt lepton.

Câu 10: Mặt Trời là thiên thể trung tâm của hệ Mặt Trời. Nó có khối lượng lớn hơn khối lượng của Trái Đất vào khoảng

A.333000 lần              B.33000 lần

C.300000 lần              D.3300000 lần

Câu 11: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo gần tròn có bán kính khoảng

\(\begin{array}{l}A{.15.10^6}km\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B{.15.10^7}km\\C{.15.10^8}km\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D{.15.10^9}km\end{array}\)

Câu 12: Hành tinh thứ tư kể từ Mặt Trời trở ra là

A.Mộc tinh

B.Kim tinh

C.Hỏa tinh

D.Thiên Vương tinh.

Câu 13: Hành tinh nhỏ nhất trong hệ Mặt Trời là

A.Thủy tính

B.Kim tinh

C.Hỏa tinh

D.Thiên Vương tinh

Câu 14: Hành tinh trong hệ Mặt Trời gần như có cùng kích cỡ với Trái Đất là

A.Hỏa tinh

B.Thổ tinh

C.Thủy tinh

D.Kim tinh

Câu 15: Trong các hành tinh sau đây thuộc hệ Mặt Trời, hành tinh ở gần Trái Đất nhất là

A.Kim tinh

B.Thủy tinh

C.Hỏa tinh

D.Mộc tinh

Câu 16: Đường kính của thiên hà vào khoảng

A.200000 năm ánh sáng

B.100000 năm ánh sáng

C.10000 năm ánh sáng

D.1 triệu năm ánh sáng

Câu 17: Khi sao chổi chuyển động trên phần quỹ đạo gần Mặt Trời, một số nơi trên Trái Đất có thể quan sát được đuôi sao chổi. Sự hình thành đuôi sao chổi là do

A.đám khí bao quanh sao có nhiệt độ tăng rất cao và bị bốc hơi mạnh.

B.lớp bụi bao quanh sao bị ma sát mạnh, nóng sáng và bốc chay.

C.đám khí và bụi bao quanh sao chịu tác động của áp suất ánh sáng mặt trời nên bị thổi dạt về phía đối diện với Mặt Trời.

D.sự tăng áp suất đội ngột của đám khí bao quanh sao khi nó tiến gần Mặt Trời.

Câu 18: Mặt Trời thuộc loại sao

A.trung bình giữa chất trắng và kềnh đỏ

B.kềnh đỏ

C.chất trắng

D.notron.

B.PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 19: (2 điểm) Độ dịch về phía đỏ của vạch quang phổ \(\lambda \)  của một quaza là \(0,16\lambda .\)  Tính tốc độ dời xa ta của quaza này.

Câu 20: (2 điểm) Nếu coi Trái Đất chuyển động tròn quanh Mặt Trời. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời bằng 1 đơn vị thiên văn (đvtv)

a) (1 điểm) Tính lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời

b) (1 điểm) Tính tốc độ dài của Trái Đất.

Lời giải chi tiết

Đáp án

Giải chi tiết 

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: D

Câu 6: A

Câu 7: C

Câu 8: C

Câu 9: A

Câu 10: A

Câu 11: B

Câu 12: C

Câu 13: A

Câu 14: D

Câu 15: A

Câu 16: B

Câu 17: C

Câu 18: A

Câu 19:

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{\Delta \lambda }}{\lambda } = \dfrac{v}{c} = 0,16\\ \Rightarrow v = 0,16c = 0,{16.3.10^8} = 4,{8.10^7}m/s\\v = 48000km/s\end{array}\)

Câu 20:

a) Lực hấp dẫn được tính theo công thức: \(F = G\dfrac{{{m_D}.{m_T}}}{{{r^2}}}\)

\({m_D} = 5,{98.10^{24}}kg;\)

\({m_T} = 1,{99.10^{30}}kg;\)

\(r = {15.10^{10}}m\)

\(G = 6,{67.10^{ - 11}}N{m^2}/kg;\)  tính ra ta được \(v=29,85 \,km/s.\)

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved