Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Loại hợp chất hữu cơ nào có thể không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Lipit.
B. Gluxit.
C. Protit.
D. Poliamit.
Câu 2. Protein có thể được mô tả như
A. chất polime trùng hợp.
B. chất polieste.
C. chất polime đồng trùng hợp
D. chất polime ngưng tụ.
Câu 3. Cho 500 gam benzen phản ứng với hỗn hợp gồm \(HN{O_3}\) đặc và \({H_2}S{O_4}\) đặc. Lượng nitrobenzen tạo thành được khử thành anilin. Biết rằng hiệu suất mỗi phản ứng đều là 78%. Khối lượng anilin thu được là
A. 362,7 gam.
B. 465 gam.
C. 596,2 gam.
D. 764,3 gam.
Câu 4. Trường hợp nào dưới đây sắp xếp đúng?
| Monosaccarit | Đisaccarit | Polisaccarit |
A. | Glucozơ | Mantozơ | Glicogen |
B. | Saccarozơ | Tinh bột | Xenlulozơ |
C. | Fructozơ | Đường mía | Saccarozơ |
D. | Đường nho | Glicogen | Mantozơ |
Câu 5. Thực hiện phản ứng tráng gương không thể phân biệt được từng cặp dung dịch nào sau đây?
A. Glucozơ và saccarozơ.
B. Axit fomic và rượu etylic.
C. Saccarozơ và Mantozơ.
D. Fructozơ và glucozơ.
Câu 6. Một hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức \({C_3}{H_6}{O_2}\) không tác dụng với kim loại mạnh, chỉ tác dụng với dung dịch kiềm, nó thuộc loại
A. ancol.
B. este.
C. anđehit.
D. axit.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
X, Y, Z, T là các chất hữu cơ thỏa mãn các điều kiện sau:
\(\begin{array}{l} X\left( {{C_6}{H_8}{O_4}} \right) + 2NaOH \to Y + 2Z\\ Y + 2HCl \to T + 2NaCl\end{array}\)
– Đun Z với \({H_2}S{O_4}\) đặc thu được \({C_2}{H_6}O.\)
– T phản ứng với HBr cho sản phẩm duy nhất.
Xác định công thức cấu tạo của X và viết các phương trình phản ứng minh họa.
Câu 2. (3 điểm)
1. Giải thích các hiện tượng sau:
a) Chất béo để lau dễ bị ôi.
b) Làm rơi dung dịch HCl vao sợi vải bông thì chỗ bị axit rơi vào sẽ mủn dần và rách.
c) Khi nấu cánh cua thì các mảng cua nổi lên.
2. Viết các phương trình phản ứng khi cho các chất sau: Glucozơ, axit aminoaxetic, triolein \(\left( {{C_3}{H_5}{{(OOC{C_{17}}{H_{33}})}_3}} \right)\), lần lượt tác dụng với \({H_2},NaOH,A{g_2}O/N{H_3},HCl.\)
Câu 3. (2 điểm)
Một hợp chất hữu cơ A có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: 40,4% C; 7,9% H; 15,7% N; 36% O.
A phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol là 1:1.
1. Tìm công thức phân tử của A.
2. Viết CTCT của A và các phương trình phản ứng minh họa biết A phản ứng với dung dịch kiềm đun nóng thu được ancol, A không phải là chất lưỡng tính.
Lời giải chi tiết
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Chọn B.
Monosaccarit không tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 2. Chọn D.
Protein được coi như gồm các chuỗi polipeptit – do các amino axit trùng ngưng tạo thành.
Câu 3. Chọn A.
\({C_6}{H_6} \to {C_6}{H_5}N{O_2} \to {C_6}{H_5}N{H_2}\)
78 gam 93 gam
500 gam \( \to \) 596,2 gam
Vì hiệu suất mỗi giai đoạn đều là 78% . Do đó khối lượng anilin là:
\( {m_{anilin}} = 596,2.{(0,78)^2} = 362,7gam.\)
Câu 4. Chọn A.
Glicogen là dạng tinh bột dự trữ trong gan. Mantozơ là đisaccarit.
Câu 5. Chọn D.
Fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại trong mỗi trường bazơ \( \to \) cả hao đều có thể tráng bạc.
Câu 6. Chọn B.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Đun Z với \({H_2}S{O_4}\) đặc thu được \({C_2}{H_6}O \to Z:C{H_3}OH\)
Câu 2. (3 điểm)
1. a) Nối đôi C=C ở gốc axit béo không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
b) HCl làm xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ:
\({\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n} + n{H_2}O \to n{C_6}{H_{12}}{O_6}\)
c) Đun nóng làm protein hòa tan trong nước đông tụ thành các tảng “riêu cua” không tan tách khỏi dung dịch.
2.
Câu 3. (2 điểm).
1. A phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol là 1 : 1 \( \to \) A có một nguyên tử N
Gọi A là \({C_x}{H_y}{O_z}N\)
\(\Rightarrow \dfrac{{12x}}{{40,4}} = \dfrac{y}{{7,9}} = \dfrac{{16z}}{{36}} = \dfrac{{14}}{{15,7}}\)
\(\to A:{C_3}{H_7}{O_2}N.\)
2. A phản ứng với dung dịch kiềm đun nóng thu được ancol suy ra A là este
CTCT: \({H_2}NC{H_2}COOC{H_3}\)
Unit 16. The Association of Southeast Asian Nations
CHƯƠNG VI. SÓNG ÁNH SÁNG
Chương 2. Cacbohidrat
HÌNH HỌC SBT - TOÁN 12
Đề kiểm tra 15 phút