Đề bài
Câu 1: Hai điện tích điểm được đặt cố định trong một bình không khí thì lực tương tác giữa chúng là 12N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
A. 3 B. 9
C. 1/9 D. 1/3
Câu 2: Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.105 V/m, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 2mm. Điện tích lớn nhất có thể tích cho tụ là
A. \({2.10^{ - 6}}C\) B. \({3.10^{ - 6}}C\)
C. \(2,{5.10^{ - 6}}C\) D. \({4.10^{ - 6}}C\)
Câu 3: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại một điểm cách quả cầu 3cm là
A. \({5.10^3}V/m\) B. \({3.10^4}V/m\)
C. \({10^4}V/m\) D. \({10^5}V/m\)
Câu 4: Công thức của định luật Cu-lông là:
A. \(F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)
B. \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)
C. \(F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{k{r^2}}}\)
D. \(F = k\frac{{{q_1}{q_2}}}{{{r^2}}}\)
Câu 5: Có hai quả cầu kim loại giống hệt nhau, cùng tích điện là q. Khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì chúng đẩy nhau với một lực là F. Sau đó người ta cho một quả cầu tiếp xúc với đất, rồi lại tiếp xúc với quả cầu còn lại. Khi đưa hai quả cầu về vị trí ban đầu thì chúng đẩy nhau với lực là
A. \(F' = \frac{F}{2}\) B. \(F' = 4F\)
C. \(F' = \frac{F}{4}\) D. \(F' = 2F\)
Câu 6: Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch
A. tăng 4 lần B. tăng 2 lần
C. giảm 4 lần D. giảm 2 lần
Câu 7: Công của nguồn điện là công của
A. lực lạ trong nguồn
B. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra
C. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài
D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác
Câu 8: Công của dòng điện có đơn vị là
A. W B. J/s
C. kWh D. kVA
Câu 9: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường
A. 5,12mm B. 5,12m
C. 2,56mm D. 0,256m
Câu 10: Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một electron (-e = -1,6.10-19 C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?
A. 3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống
B. 3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống
C. 3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên
D. 3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên
Câu 11: Trong đồng, số electron dẫn bằng số nguyên tử. Đồng có khối lượng mol là M = 64g/mol, khối lượng riêng là \(\rho = 9kg/d{m^3}\). Một sợi dây đồng có đường kính 1,8mm mang dòng điện không đổi I = 1,3A. Tính vận tốc trôi của các electron dẫn trong dây đồng?
A. 3,8.10-5 m/s B. 2,4.10-4 m/s
C. 8,6.10-3 m/s D. 7,6.10-7 m/s
Câu 12: Cho đoạn mạch điện trở \(10\Omega \), hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là
A. 2,4 kJ B. 24 kJ
C. 40J D. 120J
Câu 13: Một tụ điện có điện dung \(20\mu F\), được tích điện dưới hiệu điện thế 40V. Điện tích của tụ sẽ là bao nhiêu?
A. 8.102 C B. 8.10-4 C
C. 8 C D. 8.10-2 C
Câu 14: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về
A. năng lượng
B. tốc độ biến thiên của điện trường
C. khả năng thực hiện công
D. mặt tác dụng lực
Câu 15: Có hai điện trở R1 và R2 (R1 = 2R2 ) mắc nối tiếp với nhau vào hai đầu một đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R1 là P1, công suất tỏa nhiệt trên điện trở R2 là
A. P2 = 4P1 B. P2 = P1
C. P2 = 0,5P1 D. P2 = 2P1
Câu 16: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau một đoạn 4cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là F = 10-5 N. Độ lớn mỗi điện tích là
A. \(\left| q \right| = 1,{3.10^{ - 9}}C\)
B. \(\left| q \right| = {2.10^{ - 8}}C\)
C. \(\left| q \right| = 2,{5.10^{ - 9}}C\)
D. \(\left| q \right| = {2.10^{ - 9}}C\)
Câu 17: Có 3 điện trở R mắc như hình vẽ.
Điện trở của bộ là:
A. 2R/3 B. 3R
C. 2R D. 1,5R
Câu 18: Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
A. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất
B. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí
C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit
D. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm
Câu 19: Hai điểm A và B nằm trên đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn của cường độ điện trường đó là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là:
A. \({U_{AB}} = 3000V\) B. \({U_{AB}} = 1000V\)
C. \({U_{AB}} = 500V\) D. \({U_{AB}} = 2000V\)
Câu 20: Có một số điện trở loại \(12\Omega \), phải dùng ít nhất bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở \(7,5\Omega \)
A. 7 B. 6 C. 4 D. 5
Câu 21: Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6mA chạy quA. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là
A. -4V B. -2V
C. 4V D. 2V
Câu 22: Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở có giá trị \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 3\Omega ,{R_3} = 1\Omega ,{R_4} = 4\Omega \). Hiệu điện thế hai đầu mạch điện là \({U_{AB}} = 10V\). Tìm hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
A. -4V B. -2V
C. 4V D. 2V
Câu 23: Một nguồn điện có suất điện động 3V khi mắc với một bóng đèn thành một mạch kín thì cho một dòng điện chạy trong mạch có cường độ là 0,3A. Khi đó, công suất của nguồn điện này là
A. 10W B. 30W
C. 0,9W D. 0,1W
Câu 24: Để bóng đèn 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220V người ta mắc nối tiếp nó với điện trở R, R có giá trị:
A. \(240\Omega \) B. \(200\Omega \)
C. \(120\Omega \) D. \(180\Omega \)
Câu 25: Thả một ion dương cho chuyển độg không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
A. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao
B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm
C. dọc theo một đường sức điện
D. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp
Câu 26: Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do
A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc
B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát
C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng
D. cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên
Câu 27: Hai điện tích dương \({q_1} = {q_2} = 49\mu C\) đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng
A. 2d B. d/3
C. d/2 D. d/4
Câu 28: Một electron bay trong điện trường giữa hai bản kim loại đặt song song, đã tích điện và cách nhau 2 cm, với vận tốc 3.107 m/s theo phương song song với các bản. Khi electron đi được đoạn đường 5cm, nó bị lệch đi 2,5mm theo phương của đường sức điện trong điện trường. Coi điện trường giữa hai bản là điện trường đều. Bỏ qua tác dụng của trọng lực của electron. Hiệu điện thế giữa hai bản gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 400V B. 150V
C. 300V D. 200V
Câu 29: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điệnt hế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = D. Công thức nào sau đây không đúng?
A. \({U_{MN}} = {V_M} - {V_N}\)
B. \(E = {U_{MN}}.d\)
C. \({A_{MN}} = q.{U_{MN}}\)
D. \({U_{MN}} = E.d\)
Câu 30: Trong pin Vôn-ta, năng lượng nào đã chuyển hóa thành điện năng?
A. Hóa năng
B. Năng lượng nguyên tử
C. Cơ năng
D. Quang năng
Câu 31: Chọn câu phát biểu đúng.
A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
B. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.
C. Điện tích của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Câu 32: Một ấm điện có ghii 120V – 480W, người ta sử dụngn nguồn có hiệu điện thế 120V để đun nướC. Điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm bằng
A. \(3\Omega ;0,4{\rm{A}}\) B. \(0,25\Omega ;0,4{\rm{A}}\)
C. \(0,25\Omega ;4{\rm{A}}\) D. \(30\Omega ;4{\rm{A}}\)
Câu 33: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
A. phương chiều của cường độ điện trường
B. khả năng sinh công của điện trường
C. khả năng tác dụng lực của điện trường
D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường
Câu 34: Electron quay quanh hạt nhân nguyên tử hidro theo quỹ đạo tròn, bán kính r = 5.10-11 m. Tính vận tốc dài của electron ntrên quỹ đạo. Biết khối lượng của electron là m = 9,1.10-31 kg.
A. 3,2.106 m/s B. 3260 m/s
C. 2250 m/s D. 22,5.105 m/s
Câu 35: Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10V thì năng lượng của tụ là 10mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là:
A. 7,5V B. 20V
C. 15V D. 40V
Câu 36: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E, có quỹ đạo là một đường cong kín, chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường bằng
A. –qEs B. 0
C. qEs D. 2qEs
Câu 37: Điều kiện để có dòng điện là
A. chỉ cần các vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.
B. chỉ cần có hiệu điện thế
C. chỉ cần có nguồn điện
D. chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giưa hai đầu vật dẫn
Câu 38: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 20J. Khi dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường sức 600 trên cùng một độ dài quãng đườngthì nó nhận được một công là
A. 10J B. \(10\sqrt 2 J\)
C. \(5\sqrt 3 J\) D. 15J
Câu 39: Một hạt bụi tích điện có khối lượng m = 10-8g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E = 1000 V/m, lấy g =10 m/s2. Điện tích của hạt bụi là
A. \({10^{ - 13}}C\) B. \( - {10^{ - 13}}C\)
C. \( - {10^{ - 10}}C\) D. \({10^{ - 10}}C\)
Câu 40: Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi nước là 30 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước là 60 phút. Hỏi khi dùng R1 song song R2 thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu?
A. 22,5 phút B. 90 phút
C. 20 phút D. 10 phút
Lời giải chi tiết
1.A | 2.B | 3.D | 4.B | 5.C | 6.C | 7.A | 8.C | 9.C | 10.D |
11.A | 12.A | 13.B | 14.D | 15.C | 16.A | 17.A | 18.A | 19.D | 20.D |
21.A | 22.B | 23.C | 24.B | 25.D | 26.B | 27.C | 28.D | 29.B | 30.A |
31.C | 32.D | 33.B | 34.D | 35.C | 36.B | 37.D | 38.A | 39.B | 40.C |
Câu1:
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}} = 12\\F' = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = 4\end{array} \right. \\\Rightarrow \frac{F}{{F'}} = \varepsilon = \frac{{12}}{4} = 3\)
Chọn A
Câu 2:
Ta có:
\(C = \frac{{\varepsilon S}}{{4\pi k{\rm{d}}}} = {5.10^{ - 9}}F\)
\({U_{\max }} = {E_{\max }}.d = {3.10^5}{.2.10^{ - 3}} = 600V\)
Điện tích lớn nhất có thể tích cho tụ là:
\({Q_{\max }} = C.{U_{\max }} = {5.10^{ - 9}}.600 = {3.10^{ - 6}}C\)
Chọn B
Câu 3:
\(E = k\frac{{\left| Q \right|}}{{{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{{10.10}^{ - 9}}} \right|}}{{0,{{03}^2}}} = {10^5}V\)
Chọn D
Câu 4:
Công thức của định luật Cu-lông là:
\(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)
Chọn B
Câu 5:
Lực tương tác điện ban đầu của hai quả cầu là:
\(F = k\frac{{{q^2}}}{{{r^2}}}\)
Khi cho quả cầu tiếp xúc với đất, tức là điện tích đã truyền hết xuống đất và coi như không mang điện.
Sau đó cho tiếp xúc với quả cầu còn lại thì điện ticsh mỗi quả cầu là:
\(q' = \frac{{0 + q}}{2} = \frac{q}{2}\)
Lực tương tác điện sau khi hai quả cầu tiếp xúc và đưa về vị trí cũ là:
\(F' = k\frac{{{{\left( {\frac{q}{2}} \right)}^2}}}{{{r^2}}} = \frac{F}{4}\)
Chọn C
Câu 6:
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}Q = {I^2}Rt\\Q' = {\left( {\frac{I}{2}} \right)^2}Rt\end{array} \right. \\\Rightarrow \frac{Q}{{Q'}} = 4 \Leftrightarrow Q' = \frac{Q}{4}\)
=> Nhiệt lượng giảm 4 lần
Chọn C
Câu 7:
Công của nguồn điện là công của lực lạ trong nguồn.
Chọn A
Câu 8:
Công của dòng điện có đơn vị là J hay kWh
Chọn C
Câu 9:
Ta có: Công của lực điện trường bằng độ biến thiên động năng:
\(\begin{array}{l}A = \Delta {\rm{W}} \Leftrightarrow qEd = \frac{1}{2}m{v^2} - \frac{1}{2}mv_0^2\\ \Leftrightarrow - 1,{6.10^{ - 19}}.100.d = 0 - \frac{1}{2}.9,{1.10^{ - 31}}.{\left( {{{3.10}^5}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow d = 2,{56.10^{ - 3}}m = 2,56mm\end{array}\)
Chọn C
Câu 10:
Ta có: \(F = qE = 1,{6.10^{ - 19}}.200 = 3,{2.10^{ - 17}}N\)
Do electron mang điện tích âm nên \(\overrightarrow F \uparrow \downarrow \overrightarrow E \) => \(\overrightarrow F \) hướng thẳng đứng từ dưới lên.
Chọn D
Câu 11:
Thể tích của 1 mol đồng là:
\(V = \frac{{{{64.10}^{ - 3}}}}{{{{9.10}^3}}} = 7,{11.10^{ - 6}}\left( {{m^3}/mol} \right)\)
Mật độ electron tự do trong đồng là:
\({n_0} = \frac{{{N_A}}}{V} = \frac{{6,{{023.10}^{23}}}}{{7,{{11.10}^{ - 6}}}} = 8,{47.10^{28}}\)
Tiết diện của dây đồng là:
\(S = \pi \frac{{{d^2}}}{4} = \pi .\frac{{{{\left( {1,{{8.10}^{ - 3}}} \right)}^2}}}{4} = 2,{54.10^{ - 6}}\left( {{m^2}} \right)\)
Tốc độ trôi của electron trong dây dẫn là:
\(v = \frac{I}{{e.S.{n_0}}} = \frac{{1,3}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}.2,{{54.10}^{ - 6}}.8,{{47.10}^{28}}}} \\= 3,{8.10^{ - 5}}m/s\)
Chọn A
Câu 12:
Cường độ dòng điện trong mạch là:
\(I = \frac{U}{R} = \frac{{20}}{{10}} = 2{\rm{A}}\)
Điện năng tiêu thụ của mạch là:
\(A = UIt = 20.2.60 = 2400J = 2,4kJ\)
Chọn A
Câu 13:
\(Q = CU = {20.10^{ - 6}}.40 = {8.10^{ - 4}}C\)
Chọn B
Câu 14:
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt tác dụng lực.
Chọn D
Câu 15:
\({R_1}nt{R_2} \Rightarrow I = {I_1} = {I_2}\)
Công suất tỏa nhiệt trên R1 là:
\({P_1} = 2{I^2}{R_2}\)
Công suất tỏa nhiệt trên R2 là:
\({P_2} = {I^2}{R_2}\)
Suy ra: \(\frac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = 2 \Rightarrow {P_2} = 0,5{P_1}\)
Chọn C
Câu 17:
\(\left( {{R_1}nt{R_2}} \right)//{R_3} \\\Rightarrow {R_{_b}} = \frac{{\left( {R + R} \right).R}}{{3R}} = \frac{{2{{\rm{R}}^2}}}{{3R}} = \frac{{2R}}{3}\)
Chọn A
Câu 18:
Hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất ta có một tụ điện.
Chọn A
Câu 19:
Ta có:
\(U = E.d = 1000.2 = 2000V\)
Chọn D
Câu 20:
Ta có:
+ Vì \({R_{t{\rm{d}}}} = 7,5 < R\) nên có một điện trở mắc song song với Rx
Ta có: \(\frac{{12.{R_x}}}{{12 + {R_x}}} = 7,5 \Leftrightarrow {R_x} = 20\Omega \)
+ Vì Rx > R nên Rx gồm một điện trở R mắc nối tiếp với Ry.
Ta có: \({R_x} = R + {R_y} \Leftrightarrow {R_y} = 20 - 12 = 8\Omega \)
+ Vì Ry < R nên Ry gồm một điện trở R mắc song song với Rz
Ta có: \(\frac{{12.{R_z}}}{{12 + {R_z}}} = 8 \Leftrightarrow {R_z} = 24\Omega \)
+ Vì Rz > R nên Rz gồm một điện trở R mắc nối tiếp với Ra
Ta có: \({R_z} = R + {R_a} \Leftrightarrow {R_a} = 24 - 24 = 12\Omega = R\)
Vậy cần ít nhất 5 điện trở \(R = 12\Omega \) để mắc thành một đoạn mạch có điện trở tươmng đương là \(7,5\Omega \).
Chọn D
Câu 21:
Ta có: \(I = \frac{{ne}}{t} \Rightarrow n = \frac{{It}}{e} = \frac{{1,{{6.10}^{ - 3}}.60}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = {6.10^{ - 17}}\)
Chọn A
Câu 22:
Ta có:
\({R_{12}}//{R_{34}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}I = {I_{12}} + {I_{34}}\\{U_{AB}} = {U_{12}} = {U_{34}}\end{array} \right.\)
Cường độ dòng điện qua các điện trở là:
\(\left\{ \begin{array}{l}{I_1} = {I_{12}} = \frac{{{U_{12}}}}{{{R_{12}}}} = \frac{{{U_{12}}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{10}}{{2 + 3}} = 2\left( {\rm{A}} \right)\\{I_3} = {I_{34}} = \frac{{{U_{34}}}}{{{R_{34}}}} = \frac{{{U_{34}}}}{{{R_3} + {R_4}}} = \frac{{10}}{{1 + 4}} = 2\left( A \right)\end{array} \right.\)
Hiệu điện thế UCD là:
\({U_{C{\rm{D}}}} = {U_{CA}} + {U_{AC}} = - {I_1}{R_1} + {I_3}{R_3}\\ = - 2.2 + 2.1 = - 2\left( V \right)\)
Chọn B
Câu 23:
Công suất của nguồn điện là:
\(P = E.I = 3.0,3 = 0,9W\)
Chọn C
Câu 24:
Cường độ dòng điện khi đèn sáng bình thường là:
\(I = \frac{P}{U} = \frac{{60}}{{120}} = 0,5{\rm{A}}\)
Ta có: \(P = \frac{{{U^2}}}{R} \Rightarrow R = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{120}^2}}}{{60}} = 240\Omega \)
Đề bóng đèn sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220V thì:
\({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{U}{I} = \frac{{220}}{{0,5}} = 440V\)
Suy ra phải mắc bóng đèn nối tiếp với điện trở phụ là:
\({R_p} = {R_{t{\rm{d}}}} - R = 440 - 240 = 200\Omega \)
Chọn B
Câu 25:
Chọn D
Câu 26:
Đó là hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
Chọn B
Câu 27:
M là vị trí tại đó lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 = 0 nên:
\(\begin{array}{l}{F_{1M}} = {F_{2M}} \Leftrightarrow k\frac{{\left| {q.{q_0}} \right|}}{{r_{1M}^2}} = k\frac{{\left| {q.{q_0}} \right|}}{{r_{2M}^2}}\\ \Rightarrow r_{1M}^2 = r_{2M}^2 \Leftrightarrow {r_{1M}} = {r_{2M}}\end{array}\)
=> M là trung điểm của đoạn thẳng nối q1 và q2 => M cách q1 một khoảng d/2.
Chọn C
Câu 28:
Khảo sát chuyển động của electron gồm 2 chuyển động:
+ Chuyển động vuông góc với đường sức là chuyển động thẳng đều => Phương trình chuyển động là: x = v.t
=> Thời gian đi đoạn đường 5cm là:
\(t = \frac{s}{v} = \frac{{0,05}}{{{{3.10}^7}}} = 1,{67.10^{ - 9}}s\)
+ Chuyển động dọc theo đường sức là chuyển động nhanh dần đều:
\(y = \frac{1}{2}a{t^2}\) với \(a = \frac{F}{m} = \frac{{qE}}{m} = \frac{{qU}}{{d.m}}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 0,0025 = 0,5.\frac{{1,{{6.10}^{ - 19}}.U}}{{0,02.9,{{1.10}^{ - 31}}}}.{\left( {1,{{67.10}^{ - 19}}} \right)^2}\\ \Rightarrow U \approx 204V\end{array}\)
Chọn D
Câu 29:
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{U_{MN}} = {V_M} - {V_N}\\{A_{MN}} = q.{U_{MN}}\\{U_{MN}} = E.d\end{array} \right.\)
Chọn B
Câu 30:
Trong pin Von-ta năng lượng đã chuyển hóa thành điện năng là hóa năng.
Chọn A
Câu 31:
Ta có:
\(Q = CU\) => Điện tích của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Chọn C
Câu 32:
Ta có:
\(P = \frac{{{U^2}}}{R} \Rightarrow R = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{120}^2}}}{{480}} = 30\Omega \)
Cường độ dòng điện qua ấm là:
\(I = \frac{U}{R} = \frac{{120}}{{30}} = 4{\rm{A}}\)
Chọn D
Câu 33:
Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường.
Chọn B
Câu 34:
Chuyển động tròn đều, lực điện bằng lực hướng tâm, ta có:
\(\begin{array}{l}{F_d} = {F_{ht}} \Leftrightarrow k\frac{{{e^2}}}{{{r^2}}} = \frac{{m{v^2}}}{r}\\ \Leftrightarrow v = e\sqrt {\frac{k}{{m{\rm{r}}}}} = 1,{6.10^{ - 19}}.\sqrt {\frac{{{{9.10}^9}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}{{.5.10}^{ - 11}}}}} \\ = 22,{5.10^5}m/s\end{array}\)
Chọn D
Câu 35:
Ta có:
\({\rm{W}} = \frac{{C{U^2}}}{2} \Leftrightarrow {10.10^{ - 3}} = \frac{{C{{.10}^2}}}{2} \\\Leftrightarrow C = {2.10^{ - 4}}F\)
\({\rm{W}} = 22,{5.10^{ - 3}} \\\Rightarrow U = \sqrt {\frac{{2W}}{C}} = \sqrt {\frac{{2.22,{{5.10}^{ - 3}}}}{{{{2.10}^{ - 4}}}}} = 15V\)
Chọn C
Câu 36:
Ta có:
A = qEd.
Quỹ đạo chuyển động là đường cong kín => d = 0 => A = 0
Chọn B
Câu 37:
Điều kiện để có dòng điện là chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Chọn D
Câu 38:
Ta có:
Khi dịch chuyển theo chiều đường sức:
\(A = qU = 20J\)
Khi dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường sức 600 thì:
\(A = qU.\cos 60 = 20.\frac{1}{2} = 10J\)
Chọn A
Câu 39:
Ta có:
\(F = P \Leftrightarrow \left| q \right|E = mg\\ \Leftrightarrow \left| q \right| = \frac{{mg}}{E} = \frac{{{{10}^{ - 8}}{{.10}^{ - 3}}.10}}{{1000}} = {10^{ - 13}}C\)
Hạt bụi nằm cân bằng nên Fđ hướng lên => q < 0
\( \Rightarrow q = - {10^{ - 13}}C\)
Chọn B
Câu 40:
Gọi hiệu điện thế của nguồn là U
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là Q
Khi dùng dây dẫn có điện trở R1:
\(Q = \frac{{{U^2}}}{{{R_1}}}.{t_1}\) (1)
Khi dùng dây dẫn có điện trở R2:
\(Q = \frac{{{U^2}}}{{{R_2}}}.{t_2}\) (2)
Khi dùng R1 // R2:
\(Q = \frac{{{U^2}}}{{\frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}}}.{t_3}\) (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra:
\({t_3} = \frac{{{t_1}{t_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{30.60}}{{30 + 60}} = 20\) phút
Chọn C
Tóm tắt, bố cục, nội dung chính các tác phẩm SGK Văn 11 - Tập 2
Đề cương ôn tập học kì 2
CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC
Chuyên đề 2: Một số vấn đề về pháp luật dân sự
Chuyên đề 3: Một số vấn đề về pháp luật lao động
SBT Vật lí Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 11
SGK Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí 11 - Cánh Diều
SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Vật lí 11
SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí Nâng cao Lớp 11