Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1. Nếu tam giác có trung tuyến là trọng tâm thì

A.                       

B.      

C.     

D.

Câu 2: Cho biết là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, biết khi thì . Vậy khi thì bằng bao nhiêu?

A.                                    

B.                                              

C.                                              

D.

Câu 3. Cho , hai đường phân giác BD và CE cắt nhau tại , thế thì:

A. .                                

B. .          

C. .                                

D. .

Câu 4: Gọi là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác thì:

A. cách đều ba cạnh của tam giác.                            

B. là trọng tâm của tam giác.                                     

C. cách đều ba đỉnh của tam giác.                             

D. là trực tâm của tam giác.

Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải của tam giáccân tại :

A. Trung tuyến của tam giác bằng nhau.                              

B. .         

C. .                       

D.

Câu 6.  dây đồng nặng . Hỏi dây đồng như thế nặng bao nhiêu kilôgam?

A.      

B.      

C.      

D.

Câu 7. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi thì . Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là:

A.

B.     

C.        

D.

Câu 8. Cho hai đa thức . Giá trị của tại x = -1 là:

A. –8                          

B. –12                        

C. 10                          

D. 18

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Tìm biết:

a)             

b)

Bài 2. (1,5 điểm) Ba đơn vị kinh doanh A, B và C góp vốn theo tỉ lệ sau một năm thu được tổng cộng triệu đồng tiền lãi. Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu tiền lãi biết tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã góp.

Bài 3. (2 điểm) Cho các đa thức:

a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Tính ; Tìm nghiệm của đa thức

c) Tìm đa thức biết

Bài 4. (3 điểm) Cho cân tại A có AM là đường trung tuyến.

a) Chứng minh .

b) Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA = MD. Chứng minh BC là tia phân giác của .

c) Lấy điểm E trên đoạn thẳng MC sao cho EC = 2EM, gọi I là trung điểm DC.

Chứng minh: .

Bài 5. (0,5 điểm) Cho đa thức thỏa mãn với mọi giá trị của . Tính .

Lời giải

I. Trắc nghiệm

1.C

2.B

3. B

4.A

5.C

6.D

7.C

8.C

Câu 1:

Phương pháp:

Nếu có trung tuyến và trọng tâm thì .

Cách giải:

 

Nếu có trung tuyến và trọng tâm thì

Chọn B.

Câu 2:

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

Cách giải:

là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau

Thay vào ta được:

Vậy hệ số tỉ lệ của so với .

Ta có: , khi thì .

Chọn B.

Câu 3:

Phương pháp: 

Sử dụng tính chất tia phân giác của góc và định lí tổng 3 góc trong một tam giác.

Cách giải:

 

Ta có: .

Vì BD và CE lần lượt là các tia phân giác của góc B và C nên ta có: .

Trong tam giác ABC ta có: .

Chọn B.

Câu 4:

Phương pháp:

+ Mọi điểm nằm trên đường phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc.

+ Giao của ba đường phân giác trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác đó.

+ Giao điểm của ba đường phân giác trong tam giác là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác đó.

Cách giải:

Gọi là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác thì cách đều ba cạnh của tam giác.

Chọn A.

Câu 5

 

Phương pháp:

+ Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.

+ Tam giác cân có hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên bằng nhau.

+ Tổng ba góc trong một tam giác bằng

Cách giải:

+ Theo tính chất của tam giác cân thì A, D đúng.

+ Ta có . Vậy B đúng.

+ Tam giác ABC cân tại C thì hoặc . Vậy đáp án C sai.

Chọn C.

Câu 6.

Phương pháp:

Gọi số gam trong dây đồng là

Vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây đồng nên lập được dãy tỉ số bằng nhau, từ đó tìm được .

Cách giải:

Đổi

Gọi số gam trong dây đồng là

Vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây đồng nên ta có:

Suy ra

Vậy dây đồng nặng

Chọn A.

Câu 7.

Phương pháp:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức  hay (a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.

Cách giải:

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên hệ số tỉ lệ

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ nên

Vậy công thức biểu diễn y theo x là

Vậy , .

Chọn C.

Câu 8.

Phương  pháp:

-          Để trừ hai đa thức, ta nhóm các hạng tử cùng bậc với nhau và rút gọn.

-          Thay vào đa thức h(x) vừa tìm được để tìm giá trị của h(x).

Cách giải:

Thay vào đa thức h(x) ta có:

Vậy giá trị của h(x) là 10 tại .

Chọn C

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Bài 1.

Phương pháp

Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu thì từ đó tìm

Cách giải:

a)

Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:

Vậy

b)         

Vậy

Câu 2

Phương pháp:

Gọi số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh A, B và C  lần lượt là (triệu đồng) (điều kiện: )

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

Cách giải:

Gọi số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh A, B và C  lần lượt là (triệu đồng) (điều kiện: )

Theo bài ra, ta có:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Khi đó, (tmđk)

(tmđk)

(tmđk)

Vậy số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh là: Đơn vị A: 160 triệu đồng, đơn vị B: 240 triệu đồng, đơn vị C: 560 triệu đồng.

Bài 3.

Phương pháp

a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến của hai đa thức . Khi thu gọn các đơn thức đồng dạng ta cộng hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến, sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến số.

b) Tính . Ta thực hiện trừ hai đa thức. Sau đó tìm nghiệm của đa thức , ta cho để tìm nghiệm.

c) Biến đổi , rồi thực hiện tính.

Chú ý: Trước dấu trừ các hạng tử đổi dấu.

Cách giải:

a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

Thu gọn

Thu gọn

b) Tính

Tìm nghiệm của đa thức :

Ta có:

Vậy là nghiệm của đa thức .

c) Ta có:

Trong đó:

Vậy .

Câu 4:

Phương pháp:

+ Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

+ Tính chất đường trung tuyến trong tam giác cân.

+ Tính chất trọng tâm, đường trung tuyến trong tam giác.

Cách giải:

a) Vì cân tại .

Vì AM là trung tuyến nên

cân tại có AM là trung tuyến nên AM cũng là đường cao .

Xét có:

 AM chung

(cmt)

(cmt)

(c.c.c) (đpcm)

b) Xét có:

BM chung

AM = MD

(2 góc tương ứng)

là tia phân giác (đpcm)

 

c) Xét có CM là đường trung tuyến, điểm E thuộc CM thỏa mãn là trọng tâm

cũng là đường trung tuyến của

Lại có I là trung điểm DC A, E, I thẳng hàng và .

Xét , áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có:

(đpcm).

Bài 5.

Phương pháp:

Xét với , ta tìm được mối liên hệ của

Xét với , ta tìm được .

Cách giải:

+ Với , ta có:

+ Với , ta có:

Suy ra,

Vậy .

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi