Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Cho hình vẽ, đoạn thẳng BC có độ dài bằng:
A. 3cm B. 2cm C. 4cm D. 5cm
Câu 2: Trong các hình dưới đây, hình nào có tâm đối xứng?
A. H, M, N B. H, N, X C. H, K, X D. H, K
Câu 3: Kết quả phép tính
A.
Câu 4: Trên tia
A.
Phần II. Tự luận (8 điểm):
Bài 1: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:
Bài 2 (1,5 điểm) Tìm
Bài 3 (2 điểm) Lớp 6A có
a) Địa điểm nào được các bạn học sinh lớp 6A lựa chọn đi đông nhất?
b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh so với số học sinh cả lớp.
Bài 4: (2,5 điểm) Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 7cm.
a) Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.
c) Gọi H là trung điểm của OA. Tính độ dài đoạn thẳng HB.
Bài 5: (0,5 điểm) Tìm
Lời giải
Phần I: Trắc nghiệm
1. D | 2. B | 3. B | 4. D |
Câu 1
Phương pháp:
Cách giải:
Vì A nằm giữa B và C nên
Vậy độ dài đoạn thẳng BC là:
Chọn D.
Câu 2
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa tâm đối xứng.
Cách giải:
Nhận thấy hình H, N, X có tâm đối xứng.
Chọn B.
Câu 3
Phương pháp:
Quy đồng mẫu các phân số rồi thực hiện cộng các phân số cùng mẫu với nhau.
Quy đồng mẫu số nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau :
Bước 1 : Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.
Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu)
Bước 3 : Nhân tử và mẫu của phân số với thừa số phụ tương ứng.
Cách giải :
Chọn B
Câu 4
- Áp dụng nhận xét: Trên tia
- Áp dụng tính chất: Nếu điểm
Cách giải:
Trên tia
Vậy độ dài đoạn thẳng
Chọn D.
Phần II: Tự luận
Bài 1
Phương pháp
a) Viết ba phân số về cùng mẫu số rồi thực hiện phép tính cộng các phân số cùng mẫu số: ta cộng tử với tử mẫu giữ nguyên:
b) Chuyển hỗn số về phân số rồi thực hiện chia hai phân số:
c) Nhóm
Kiến thức sử dụng: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
Cách giải:
Bài 2:
Phương pháp:
a) Chuyển
b) Chuyển hỗn số về dạng phân số. Để tìm x ta nhân phân số ở bên vế phải với
c) Chuyển
Cách giải:
Vậy
Vậy
Vậy
Bài 3
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số
Cách giải:
a) Số học sinh lựa chọn đi Đầm Long là:
Số học sinh không lựa chọn đi Đầm Long là:
Số học sinh lựa chọn đi Khoang Xanh là:
Số học sinh lựa chọn đi Đảo Ngọc Xanh là:
Vậy địa điểm mà các bạn lựa chọn đi nhiều nhất là Khoang Xanh.
b) Tỉ số phần trăm của số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh so với số học sinh cả lớp là:
Đáp số: a) Khoang Xanh; b) 22,22%
Bài 4
Phương pháp:
a) Vẽ hình, so sánh độ dài hai đoạn OA và OB.
b) Áp dụng tính chất của điểm nằm giữa hai điểm.
c) Áp dụng tính chất của trung điểm của đoạn thẳng.
Cách giải:
a)
Vì A và B nằm cùng phía so với điểm O mà OA < OB
Nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
b)
Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có:
Hay
Suy ra:
c)
Vì H là trung điểm của đoạn thẳng OA nên
Vì A nằm giữa H và B nên
Bài 5
Phương pháp:
Thu gọn vế trái rồi tìm
Cách giải:
Ta có:
Vậy
Bài 6: Điểm tựa tinh thần
Đề thi học kì 1
BÀI 10
Chương 8. Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản
Songs
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Vở thực hành Toán Lớp 6