Đề bài
Câu 1. Điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có nét giống nhau vì đều có
A. đất feralit trên đá vôi và đá phiến.
B. một mùa đông lạnh.
C. khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
D. địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên.
Câu 2. Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta hiện nay?
A. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm.
B. Đem lại hiệu quả kinh tế cao.
C. Có thế mạnh lâu dài.
D. Có tác dụng thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
Câu 3. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện quy mô diện tích các loại cây trồng và cơ cấu của nó qua hai năm 2005 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết tên nhà máy nhiệt điện chạy bằng tua bin khí?
A. Phú Mỹ B. Phả Lại.
C. Na Dương. D. Ninh Bình.
Câu 5. Đâu là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thủy sản vừa bảo vệ nguồn lợi thủy sản?
A. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.
B. Hiện đại hóa các phương tiện, tăng cường đánh bắt xa bờ.
C. Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến thủy sản.
D. Tăng cường và hiện đại hóa các phương tiện đánh bắt.
Câu 6. Đâu không phải là nguyên nhân khiến hoạt động công nghiệp ở vùng núi chậm phát triển?
A. Giao thông vận tải kém phát triển.
B. Vị trí địa lí không thuận lợi.
C. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Thiếu lao động, nhất là lao động có tay nghề.
Câu 7. Đâu không phải là nguyên nhân của Nhà Nước ta trong việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ?
A. Người dân sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính chất hủy diệt ở gần bờ.
B. Nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân.
C. Nguồn lợi thủy sản ven bờ ngày càng cạn kiệt, môi trường ven biển bị ô nhiễm.
D. Khai thác các lợi thế của vùng Biển, đảo, giữ vững chủ quyền vùng Biển và thềm lục địa.
Câu 8. Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế.
B. Tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế.
D. So sánh giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế.
Câu 9. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là
A. công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
B. công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. công nghiệp điện lực.
Câu 10. Đây là một trong những phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta?
A. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp linh hoạt.
B. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
D. Chỉ phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
Câu 11. Nhân tố nào có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua
A. thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh.
B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn.
C. nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội.
D. nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng.
Câu 12. Công nghiệp năng lượng gồm các phân ngành
A. khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện lực.
B. khai thác nguyên, nhiên liệu và nhiệt điện.
C. khai thác than, dầu khí và thủy điện.
D. khai thác than và dầu khí.
Câu 13. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sồng Cửu Long năm 2005 và năm 2014?
A. Diện tích tăng, sản lượng tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Sản lượng ở Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
C. Diện tích ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn sản lượng.
D. Diện tích giảm, sản lượng tăng ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 14. Hai bể dầu lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Nam Côn Sơn và Cửu Long.
B. Thổ Chu - Mã Lai và Sông Hồng.
C. Nam Côn Sơn và Sông Hồng
D. Cửu Long và Sông Hồng.
Câu 15. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì
A. có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.
B. có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.
C. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 16. Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là gì?
A. Điều hòa khí hậu, chắn gió bão.
B. Tạo sự đa dạng sinh học.
C. Cung cấp gỗ và lâm sản quý.
D. Điều hòa nguồn nước của các sông.
Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 ngàn tỷ đồng?
A. Hà Nội, Biên Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.
B. Hải Phòng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
C. Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Hải phòng, Thủ Dầu Một.
D. Biên Hòa, Hà Nội, Thủ Dầu Một, Hải Phòng.
Câu 18. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản đạt trên 200.000 tấn?
A. Bạc Liêu. B. Bình Định.
C. Kiên Giang D. Bình Thuận.
Câu 19. Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước được thể hiện ở yếu tố nào sau đây?
A. Là vùng có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất trong các vùng.
B. Là vùng có các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất nước.
C. Là vùng có những trung tâm công nghiệp nằm rất gần nhau.
D. Là vùng tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp nhất nước.
Câu 20. Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ
A. có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận xích đạo.
B. có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.
C. có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước.
D. có nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.
Câu 21. Đường dây 500KV được xây dựng nhằm mục đích gì?
A. Kết hợp giữa thủy điện và nhiệt điện tạo thành mạng lưới điện quốc gia.
B. Đưa điện về phục vụ nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
C. Tạo ra một mạng lưới điện phủ khắp cả nước.
D. Khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng của các vùng lãnh thổ.
Câu 22. Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, đường bờ biển dài, có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển nên
A. lâm nghiệp có vai trò quan trọng về kinh tế và sinh thái của hầu hết các vùng lãnh thổ.
B. lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp.
C. lâm nghiệp có vai trò quan trọng về kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.
D. rừng rất dễ bị tàn phá.
Câu 23. Đây là điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam?
A. Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn.
B. Các nhà máy Miền Bắc chạy bằng than, các nhà máy miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí.
C. Các nhà máy miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố.
D. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam.
Câu 24. Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là
A. truyền thống sản xuất của dân cư.
B. điều kiện về địa hình.
C. đặc điểm về đất đai và khí hậu.
D. trình độ thâm canh.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tổng hợp kiến thức.
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
C | A | C | A | B |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | A | C | D | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
B | A | C | A | C |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | B | C | D | A |
21 | 22 | 23 | 24 | |
C | A | B | C |
Chương 10. Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
SBT tiếng Anh 12 mới tập 2
Chương 4. Dao động và sóng điện từ
Bài 43. Các vùng kinh tế trọng điểm
PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC