Đề bài
I. PHONETICS
Mark A, B, C or D to indicate the word pronounced differently from the rest in each of the following questions.
1.
A. famous
B. another
C. about
D. appear
2.
A. beach
B. reach
C. head
D. dream
3.
A. student
B. usually
C. curly
D. during
Mark A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
4.
A. parent
B. moment
C. packing
D. agree
5.
A. dangerous
B. impressive
C. adventure
D. develop
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence.
6. While her brother was in the army, Sarah ___________ to him twice a week.
A. was writing
B. wrote
C. has written
D. had written
7. The Titanic _______ the Atlantic when it _______ an iceberg.
A. was crossing / struck
B. had crossed / was striking
C. crossed / had struck
D. is crossing / strikes
8. Her father ______ when she was a small girl.
A. dies
B. died
C. has died
D. had died
9. Almost everyone _______ for home after they completed their tasks.
A. leave
B. left
C. leaves
D. had left
10. I will contact you as soon as I ___________the information.
A. will get
B. get
C. got
D. had got
11. I am reading this novel. By the time you come back from work I _________ it.
A. will finish
B. will have finished
C. have finished
D. had finished
12. I ______________ English at the moment.
A. am not learning
B. learn
C. was learning
D. learned
13. People who can’t feel pain just don’t realize they’re ________________.
A. out of risk
B. in danger
C. out of control
D. in question
14. Twenty-three years later, she was _____________ to get a reply from someone in the Netherlands.
A. disappointed
B. amazed
C. irritated
D. upset
15. Teenagers who go on adventures should be proud of their ___________.
A. accomplished
B. accomplish
C. accomplishment
D. accomplishments
16. She is still coming to terms with the _____________ of her marriage.
A. failure
B. fail
C. failed
D. failing
17. She suffered from severe _______________ after losing her job.
A. pleasure
B. surprise
C. cross
D. depression
18. A fixed idea or image that many people have of a particular type of person or thing, but which is often not true in reality is _____________.
A. foreground
B. dingy
C. stereotype
D. disorder
19. We use a _____________ as an important tool to go white-water rafting.
A. safety harness
B. rope
C. boots
D. paddle
20. Let’s ___________ two different water sports: jet-skiing and kite surfing.
A. try
B. go
C. take
D. make
21. Mike Perham __________ the world alone by boat at the age of seventeen.
A. came
B. went
C. traveled
D. circumnavigated
22. It is _______________ that eating chocolate is good for your body whenever you feel sad.
A. surprising
B. confusing
C. delightful
D. proud
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
23. They found him huddled under a very dirty old blanket.
A. massive
B. giant
C. fantastic
D. filthy
24. The weather wasn’t brilliant that day, by Dan had caught a huge fish.
A. very big
B. very good
C. very bad
D. very dirty
Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting.
25. When I walk past the park, I saw some children play football.
A. walk
B. saw
C. children
D. play
26. After John eaten dinner, he wrote several letters and went to bed.
A. eaten
B. wrote
C. letters
D. went
27. What did you do at 9 o'clock last night? I phoned you but nobody answered.
A. did you do
B. phoned
C. nobody
D. answered
II. READING
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
MONA WHO
A young woman without eyebrows is seated in front of a beautiful landscape. Does this sound familiar to you? This is one of the most famous works by Leonardo da Vinci. The Mona Lisa is a beautiful painting. However, it was the mystery behind the painting that intrigued people. Who was the woman and why did da Vinci paint her?
Different theories have been proposed about her identity. Many art and history buffs thought that it was a portrait of da Vinci himself, but as a woman. Others thought it was not any particular person, but the ideal of a woman. They say this is why she was painted with no eyebrows. This gave her face a more unearthly look. Still, others thought that it was a portrait of an actual woman of the time, the wife of Francesco del Giocondo.
In 2005, historian Armin Schlechter of Heidelberg discovered the answer. While looking through an old manuscript, he found a small note. In this, the woman in the Mona Lisa was positively identified as Lisa del Giocondo. The artist had been paid to do her portrait after the birth of her second child. “Mona,” in fact, means “madam” in Italian. As for her unearthly look? Historians say women of this time liked to remove their eyebrows. Apparently, they thought eyebrows were not attractive.
28. What is the main idea of this reading?
A. How da Vinci created a great painting
B. The making of a great mystery
C. Fashion trends long ago
D. The identity of a famous woman
29. According to the reading, what is one point about the Mona Lisa that intrigued people?
A. What kind of woman da Vinci’s ideal was
B. Where it was painted
C. Her hairstyle
D. Her lack of eyebrows
30. What could the word “unearthly” mean in this reading?
A. Ideal
B. Frightening
C. Specific
D. Realistic
31. According to the reading, which of the following was NOT an idea about the identity of the woman in the Mona Lisa?
A. Leonardo da Vinci painted himself.
B. She was married to Francesco del Giocondo.
C. Leonardo da Vinci painted a member of his own family.
D. She was not a real woman.
32. How do we know who the woman in the Mona Lisa is?
A. A historian looked closely at the portrait.
B. The name on the portrait tells us.
C. There were no eyebrows.
D. Someone wrote about it long ago.
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space following passage.
So you’re between the ages of thirteen and eighteen. What (33) _______ you happy? There have been lots of surveys about teenagers and happiness and they all come to different conclusions. Some surveys say that most young people are happiest (34) _________ they spend time with their family. Others say it’s when they’re (35) ________ friends. Some teenagers think that getting good marks at school and (36) _________ exams makes them happy and others feel that it’s having a boyfriend or girlfriend that improves their lives. The problem is that there isn’t just one thing that makes everyone happy. (37) __________ is something different for each of us, and what made us happy last week might not make us happy next week!
33.
A. makes
B. make
C. made
D. is making
34.
A. so
B. for
C. when
D. while
35.
A. of
B. with
C. for
D. on
36.
A. passing
B. having
C. sitting
D. taking
37.
A. Unhappy
B. Happy
C. Happily
D. Happiness
IV. WRITING
Rewrite the following sentences, using the suggestions.
38. I once rode a bicycle to school.
I used _______________________________
39. I like skateboarding very much. (KEEN)
I am really____________________________
40. She shouldn’t borrow money from her friends. I think so. (combine 2 sentences)
I ____________________________________
---------------------THE END---------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
38. to ride a bicycle to school.
39. keen on skateboarding.
40. don’t think she should borrow money from her friends.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. famous /ˈfeɪməs/
B. another /əˈnʌðər/
C. about /əˈbaʊt/
D. appear /əˈpɪə®/
Phương án A có phần gạch chân đọc là /eɪ/, còn lại đọc là /ə/.
Chọn A.
2. C
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. beach /biːtʃ/
B. reach /riːtʃ/
C. head /hed/
D. dream /driːm/
Phương án C có phần gạch chân đọc là /e/, còn lại đọc là /i:/.
Chọn C.
3. C
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. student /ˈstjuːdnt/
B. usually /ˈjuːʒuəli/
C. curly /ˈkɜːli/
D. during /ˈdjʊərɪŋ/
Phương án C có phần gạch chân đọc là /ɜː/, còn lại đọc là /ju/.
Chọn C.
4. D
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. parent /ˈpeərənt/
B. moment /ˈməʊmənt/
C. packing /ˈpækɪŋ/
D. agree /əˈɡriː/
Phương án D có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1.
Chọn D.
5. A
Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết
Giải thích:
A. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/
B. impressive /ɪmˈpresɪembed/
C. adventure /ədˈventʃər/
D. develop /dɪˈveləp/
Phương án A có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2.
Chọn A.
6. B
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: While her brother was in the army => chỉ thời gian trong quá khứ => động từ “write” chia quá khứ đơn cho hành động đã xảy ra trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại
Tạm dịch: Trong khi anh trai của cô ấy đang trong quân đội, Sarah đã viết thư cho anh ấy hai lần một tuần.
Chọn B.
7. A
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Cấu trúc S + was/ were + V-ing when S + Ved được dùng để nói về một hành động xảy ra xen vào một sự việc đang xảy ra trong quá khứ.
Tạm dịch: Tàu Titanic đang ang qua biển Đại Tây dương khi nó đâm phải một tảng ang trôi.
Chọn A.
8. B
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: when she was a small girl => chỉ thời gian trong quá khứ => động từ “die” chia quá khứ đơn cho hành động đã xảy ra trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại
Tạm dịch: Ba của cô ấy đã mất khi cô ấy còn là đứa trẻ
Chọn B.
9. B
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Cấu trúc: S + Ved/V2 + after + S + Ved/V2
Tạm dịch: Hầu hết mọi người đã về nhà sau khi hoàn thành xong nhiệm vụ
Chọn B.
10. B
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: S + will + V (bare) + as soon as + S + Vs/es
Tạm dịch: Tôi sẽ liên lạc với bạn ngay khi tôi có thông tin
Chọn B.
11. B
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Hành động đọc xong quyển tiểu thuyết trong câu sẽ diễn ra và hoàn thành trước 1 hành động khác trong tương lai “quay trở lại”, do đó dùng thì tương lai hoàn thành.
Cấu trúc: By the time + S +Vs/es + S + will + have + PII
Tạm dịch: Tôi đang đọc quyển tiểu thuyết này. Trước khi bạn đi làm về, tôi sẽ hoàn thành nó.
Chọn B.
12. A
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: at the moment => dùng thì hiện tại tiếp diễn cho động tư “learn” chỉ hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
Tạm dịch: Tôi không đang học tiếng Anh lúc này
Chọn A.
13. B
Kiến thức: Cụm giới từ
Giải thích:
A. out of risk: không gặp nguy hiểm
B. in danger: gặp nguy hiểm
C. out of control: mất kiểm soát
D. in question: được thảo luận
Tạm dịch: Người mà chưa trải qua cảm giác đau đớn sẽ không nhận ra là họ đang gặp nguy hiểm
Chọn B.
14. B
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. dissappointed (adj) thất vọng
B. amazed (adj) ngạc nhiên
C. irritated (adj) khó chịu
D. upset (adj) buồn
Tạm dịch: Sau 23 năm, cô ấy ngạc nhiên khi nhận được phản hồi từ người nào đó ở Hà Lan
Chọn B.
15. D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. accomplished (adj) thành thạo, lành nghề
B. accomplish (v) đạt được
C. accomplishment (n) thành tựu, thành tích
D. accomplishments (n) thành tựu, thành tích
Tạm dịch: Thanh thiếu niên tham gia vào các cuộc phiêu lưu nên tự hào về thành tích của họ
Chọn D.
16. A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. failure (n) sự thất bại
B. fail (v) thất bại
C. failed (Ved) thất bại
D. failing (Ving) thất bại
Tạm dịch: Cô ấy vẫn đang tiến tới các điều khoản sau sự thất bại trong cuộc hôn nhân của mình.
Chọn A.
17. D
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. pleasure (n) sự hài ong
B. surprise (n) sự ngạc nhiên
C. cross (adj) tức giận
D. depression (n) sự trầm cảm
Tạm dịch: Cô ấy phải trải qua sự trầm cảm nặng sau khi mất việc
Chọn D.
18. C
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. foreground (n) cận cạnh
B. dingy (adj) thuyền
C. stereotype (n) định kiến, suy nghĩ cố hữu
D. disorder (n) rối loạn
Tạm dịch: Một ý tưởng hoặc hình ảnh cố định mà nhiều người có về một loại người hoặc sự vật cụ thể, nhưng thường không đúng trong thực tế là định kiến
Chọn C.
19. D
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. safety harness (n) dây an toàn
B. rope (n) dây
C. boots (n) ủng
D. paddle (n) mái chèo
Tạm dịch: Chúng tôi sử dụng mái chèo như một công cụ quan trọng để đi bè trên mặt nước trắng.
Chọn D.
20. A
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. try (v) thử
B. go (v) đi
C. take (v) cầm
D. make (v) tạo ra
Tạm dịch: Hãy thử 2 môn thể thao dưới nước: mô tô nước và lướt ván diều.
Chọn A.
21. D
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. came (v) đến
B. went (v) đi
C. traveled (v) đi, di chuyển
D. circumnavigated (v) đi vòng quanh
Tạm dịch: Mike Perham đã đi vòng quanh thế giới một mình bằng thuyền vào năm mười bảy tuổi.
Chọn D.
22. A
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. surprising (adj) gây ngạc nhiên
B. confusing (adj) gây bối rối
C. delightful (adj) hào hứng, vui vẻ
D. proud (adj) tự hào
Tạm dịch: Thật bất ngờ khi ăn sô cô la rất tốt hoc ơ thể của bạn bất cứ khi nào bạn cảm thấy buồn
Chọn A.
23. D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
A. massive (adj) to, lớn
B. giant (adj) khủng lồ
C. fantastic (adj) tuyệt vời
D. filthy (adj) bẩn thỉu
Tạm dịch: Họ tìm thấy anh ta đang co ro dưới một tấm chăn cũ rất bẩn.
Chọn D.
24. A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: huge (adj) khủng lồ, to, lớn
A. very big: rất to
B. very good: rất tốt
C. very bad: rất tệ, xấu
D. very dirty: rất bẩn
Tạm dịch: Hôm đó thời tiết không đẹp lắm vì Dan đã câu được một con cá lớn.
Chọn A.
25. A
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Sửa: walk => was walking
Cấu trúc: S + V (past continuous), S + V (past simple)
=> dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào
Tạm dịch: Khi tôi đang ingang qua công viên, tôi nhìn thấy bọn trẻ chơi bóng
Chọn A.
26. A
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Sửa: Eaten => had eaten
Sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho động từ “eat” diễn ra trước thời điểm viết thư trong quá khứ.
Tạm dịch: Sau khi John ăn tối, anh ấy viết vài lá thư và đi ngủ.
Chọn A.
27. A
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: 9 o’clock last night => dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ
Sửa: did you do => were you doing
Chọn A.
28. D
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Ý tưởng chính của bài đọc này là gì?
A. Da Vinci đã tạo ra một bức tranh tuyệt vời như thế nào
B. Việc tạo ra một bí ẩn lớn
C. Xu hướng thời trang từ lâu
D. Thân phận của một người phụ nữ nổi tiếng
Thông tin: However, it was the mystery behind the painting that intrigued people. Who was the woman and why did da Vinci paint her? Different theories have been proposed about her identity
In 2005, historian Armin Schlechter of Heidelberg discovered the answer.
Tạm dịch: Tuy nhiên, chính bí ẩn đằng sau bức tranh mới khiến người ta tò mò. Người phụ nữ là ai và tại sao da Vinci lại vẽ cô ấy? Các giả thuyết khác nhau đã được đưa ra về danh tính của cô ấy
Năm 2005, nhà sử học Armin Schlechter ở Heidelberg đã khám phá ra câu trả lời.
Chọn D.
29. D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Theo bài đọc, một điểm nào về Mona Lisa khiến mọi người tò mò?
A. Mẫu phụ nữ lý tưởng của Vinci
B. Nơi nó được vẽ
C. Kiểu tóc của cô ấy
D. Cô ấy không có ong mày
Thông tin: They say this is why she was painted with no eyebrows. This gave her face a more unearthly look.
Tạm dịch: Họ nói rằng đây là lý do tại sao cô ấy được vẽ không có ong mày. Điều này làm cho khuôn mặt của cô ấy trông lạ hơn.
Chọn D.
30. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ “unearthly” có thể có nghĩa gì trong bài đọc này?
A. Lý tưởng
B. Đáng sợ
C. Cụ thể
D. Hiện thực
Thông tin: They say this is why she was painted with no eyebrows. This gave her face a more unearthly look.
Tạm dịch: Họ nói rằng đây là lý do tại sao cô ấy được vẽ không có ong mày. Điều này làm cho khuôn mặt của cô ấy trông lạ hơn.
Chọn A.
31. C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Theo bài đọc, ý kiến nào sau đây KHÔNG phải là ý tưởng về danh tính của người phụ nữ trong bức Mona Lisa?
A. Leonardo da Vinci đã tự vẽ mình.
B. Cô ấy đã kết hôn với Francesco del Giocondo.
C. Leonardo da Vinci đã vẽ một thành viên trong gia đình của chính mình.
D. Cô ấy không hẳn là một phụ nữ cụ thể nào
Thông tin:
A. Many art and history buffs thought that it was a portrait of da Vinci himself, but as a woman.
B. Still, others thought that it was a portrait of an actual woman of the time, the wife of Francesco del Giocondo.
D. Others thought it was not any particular person, but the ideal of a woman.
Tạm dịch:
A. Nhiều người yêu thích nghệ thuật và lịch sử cho rằng đó là chân dung của chính da Vinci, nhưng là một phụ nữ.
B. Tuy nhiên, những người khác cho rằng đó là chân dung của một người phụ nữ thực sự thời đó, vợ của Francesco del Giocondo.
D. Những người khác cho rằng đó không phải là bất kỳ cá nhân cụ thể nào, mà là lý tưởng của một người phụ nữ.
Chọn C.
32. D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Làm sao chúng ta biết được người phụ nữ trong bức tranh Mona Lisa là ai?
A. Một nhà sử học đã nhìn kỹ bức chân dung.
B. Tên trên bức chân dung cho chúng ta biết.
C. Không có lông mày.
D. Ai đó đã viết về nó từ lâu.
Thông tin: While looking through an old manuscript, he found a small note. In this, the woman in the Mona Lisa was positively identified as Lisa del Giocondo.
Tạm dịch: Trong khi xem qua một bản thảo cũ, anh tìm thấy một mẩu giấy nhỏ. Trong đó, người phụ nữ trong bức tranh Mona Lisa được xác định là Lisa del Giocondo.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
MONA LÀ AI
Một phụ nữ trẻ không có lông mày đang ngồi trước một phong cảnh tuyệt đẹp. Điều này có vẻ quen thuộc với bạn? Đây là một trong những tác phẩm nổi tiếng nhất của Leonardo da Vinci. Mona Lisa là một bức tranh tuyệt đẹp. Tuy nhiên, chính bí ẩn đằng sau bức tranh mới khiến người ta tò mò. Người phụ nữ là ai và tại sao da Vinci lại vẽ cô ấy?
Các giả thuyết khác nhau đã được đưa ra về danh tính của cô ấy. Nhiều người yêu thích nghệ thuật và lịch sử cho rằng đó là bức chân dung của chính da Vinci, nhưng là một phụ nữ. Những người khác cho rằng đó không phải là một người cụ thể nào, mà là lý tưởng của một người phụ nữ. Họ nói rằng đây là lý do tại sao cô ấy được vẽ không có lông mày. Điều này làm cho khuôn mặt của cô ấy trông bất cần hơn. Tuy nhiên, những người khác cho rằng đó là bức chân dung của một người phụ nữ thực sự thời đó, vợ của Francesco del Giocondo.
Năm 2005, nhà sử học Armin Schlechter ở Heidelberg đã khám phá ra câu trả lời. Trong khi xem qua một bản thảo cũ, ông tìm thấy một mẩu giấy nhỏ. Trong đó, người phụ nữ trong bức tranh Mona Lisa được xác định là Lisa del Giocondo. Nghệ sĩ đã được trả tiền để thực hiện bức chân dung của cô sau khi sinh đứa con thứ hai. Trên thực tế, “Mona” có nghĩa là “madam” trong tiếng Ý. Đối với cái nhìn bất thường của cô ấy? Các nhà sử học cho biết phụ nữ thời này thích loại bỏ lông mày. Rõ ràng, họ cho rằng lông mày không hấp dẫn.
33. A
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị
Giải thích: Khi các từ để hỏi đứng làm vị trí chủ ngữ => động từ chia số ít
Thông tin: So you’re between the ages of thirteen and eighteen. What makes you happy?
Tạm dịch: Vì vậy, bạn đang ở độ tuổi từ mười ba đến mười tám. Những gì làm cho bạn hạnh phúc?
Chọn A.
34. C
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. so: vì vậy
B. for: cho, vì
C. when: khi
D. while: trong khi
Thông tin: Some surveys say that most young people are happiest when they spend time with their family.
Tạm dịch: Một số cuộc khảo sát nói rằng hầu hết những người trẻ tuổi hạnh phúc nhất khi họ dành thời gian cho gia đình của họ.
Chọn C.
35. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: be with sb: ở cùng ai
Thông tin: Others say it’s when they’re with friends.
Tạm dịch: Những người khác nói đó là khi họ ở với bạn bè.
Chọn B.
36. A
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích: pass the exam: vượt qua kì thi
Have/ sit/take the exam: tham dự kì thi
Thông tin: Some teenagers think that getting good marks at school and passing exams makes them happy and others feel that it’s having a boyfriend or girlfriend that improves their lives.
Tạm dịch: Một số thanh thiếu niên nghĩ rằng đạt điểm cao ở trường và vượt qua các kỳ thi khiến họ hạnh phúc và những người khác cảm thấy rằng việc có bạn trai hoặc bạn gái sẽ cải thiện cuộc sống của họ.
Chọn A.
37. D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. Unhappy (adj) không hạnh phúc
B. Happy (adj) hạnh phúc
C. Happily (adv) một cách hạnh phúc
D. Happiness (n) niềm hạnh phúc
Danh từ đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ
Thông tin: Happiness is something different for each of us, and what made us happy last week might not make us happy next week!
Tạm dịch: Niềm hạnh phúc mà còn có điều gì đó khác biệt đối với mỗi chúng ta và điều khiến chúng ta hạnh phúc tuần trước có thể không làm chúng ta hạnh phúc vào tuần sau!
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Bạn đang ở độ tuổi từ mười ba đến mười tám. Những gì làm cho bạn hạnh phúc? Đã có rất nhiều cuộc khảo sát về hạnh phúc và tuổi teen và tất cả đều đưa ra những kết luận khác nhau. Một số cuộc khảo sát nói rằng hầu hết những người trẻ tuổi hạnh phúc nhất khi họ dành thời gian cho gia đình của họ. Những người khác nói đó là khi họ ở với bạn bè. Một số thanh thiếu niên nghĩ rằng đạt điểm cao ở trường và vượt qua các kỳ thi khiến họ hạnh phúc và những người khác cảm thấy rằng việc có bạn trai hoặc bạn gái sẽ cải thiện cuộc sống của họ. Vấn đề là không chỉ có một điều khiến mọi người hạnh phúc mà còn có điều gì đó khác biệt đối với mỗi chúng ta và điều khiến chúng ta hạnh phúc tuần trước có thể không làm chúng ta hạnh phúc vào tuần sau!
38.
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích: used to do sth: đã từng làm gì = once + Ved/V2
Tạm dịch: Tôi đã từng đạp xe đến trường
Đáp án: to ride a bicycle to school.
39.
Kiến thức: Cấu trúc “keen on”
Giải thích: be keen on sth = like sth very much
Tạm dịch: Tôi thích trượt ván rất nhiều
Đáp án: keen on skateboarding.
40.
Kiến thức: Cấu trúc “so”
Giải thích: so = She shouldn’t borrow money from her friends
Tuy nhiên, không có cấu trúc: I think sb shouldn’t mà phải đổi thành I don’t think sb should
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng cô ấy không nên vay tiền từ bạn bè của mình.
Đáp án: don’t think she should borrow money from her friends.
Chủ đề 3. Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10
Chương 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
Chủ đề 6: Hướng nghiệp với tin học
Phần 2. Sinh học vi sinh vật và virus
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10