Đề bài
I. PHONETICS
Find the word which has a different sound in the part underlined.
1.
A. brand
B. habit
C. crash
D. karate
2.
A. treasure
B. breakfast
C. breakdown
D. headache
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
3.
A. promise
B. receipt
C. vacuum
D. offer
4.
A. calculator
B. manager
C. canoeing
D. warranty
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
5. I would like Laptop88 _______ my laptop or provide a new on as soon as possible.
A. repair
B. repairing
C. to repair
D. repaired
6. _______her absence from class yesterday, she couldn’t understand the lesson.
A. Although
B. In spite of
C. Because of
D. Because
7. We watched TV the whole evening ______ we had nothing better to do.
A. because
B. though
C. so
D. but
8. I prefer ________ TV to _____________ to the cinema.
A. watching/go
B. to watch/going
C. watching/going
D. watch/go
9. My sister doesn’t like sharing things __________ she is selfish.
A. so
B. because
C. but
D. or
10. I like ______ aerobics because it helps my body more flexible and supple.
A. going
B. playing
C. dancing
D. doing
11. I would like to ____________ with my friends more because I rarely see them.
A. play out
B. take out
C. put away
D. hang out
12. Tom refused _________ his address.
A. give
B. giving
C. to give
D. gave
13. I can’t stand ___________ to his complaints any longer.
A. listen
B. listening
C. to listen
D. listened
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
14. The government has promised a full investigation into the disaster.
A. disapproved
B. discouraged
C. rejected
D. guaranteed
15. These days we have more money and more leisure to enjoy it.
A. opportunity
B. spare time
C. restriction
D. employment
16. He agreed with them about the need for change.
A. denied
B. rejected
C. sided
D. objected
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
17. Never try to fix a broken machine without disconnecting it from the electricity suppl
A. cut off
B. separate
C. disjoin
D. plug into
18. Managers had complained that the workers were lazy and unreliable.
A. passive
B. idle
C. work-shy
D. industrious
19. He should be able to solve the problem. He's reasonably intelligent.
A. smart
B. wise
C. foolish
D. sharp
Find the mistake and correct it.
20. It’s much hoter than it was today, isn’t it?
21. His new film is much interesting than his last one.
22. I think you look more pretty when you wear your hair up
Choose the correct word.
23. I look forward to hear/hearing from you
24. The computer overheated/was overheating when I did my homework
25. Do gardening is my less/least favourite thing to do. It’s boring and takes a lot of time
III. READING
Choose the word or phrase in the box that best fits the blank space in the following passage.
birthplace genres originated escapism personality |
Blues music is rooted in African-American history and (26)__________ from the 19th century when African slaves and ex-slaves would sing about their experiences. The blues music we know and love today evolved from African chants, work songs, drum music and African spirituals. The (27) ____________ of the blues is said to be the Mississippi Delta near New Orleans in the USA. Although jazz (which started becoming popular in the 1930s and 40s) and blues are different (28) ______________ of music they have always influenced each other. I think I enjoy music so much because it is a form of (29)________________ from reality and I find that if I have had a hard day or I’m feeling a little low, listening to something upbeat can turn my mood around and cheer me up. In fact, scientists at the University of Missouri have shown that people can boost their moods by listening to upbeat tunes! Moreover, a study made by Herriot-Watt University here in Scotland even links certain (30)_____________ traits with musical preference! Apparently those who enjoy jazz and blues music are more likely to be creative, outgoing and have high self-esteem.
Read the text about each of the people talking about their hobbies and choose the correct answer to the questions.
Emma, runner
I've been running for two years. I used to only run 1 or 2 kilometres, but now I run approximately 10. My speed is also improving. In Brighton, I've joined a jogging club. I had never met any of the members before, but now I consider them my friends. When my father was younger, he was a good runner who was quite fit, but he stopped after injuring his knee. In fact, I need to order a new pair of running shoes which will be just a simple pair. I don't believe that the more expensive ones help you run faster!
Mia, skateboarder
Most evenings, I go skating in the park. I know that's a lot, but the park is only a minute or two away from my house, and I usually spend a couple of hours there if my friends are around. My cousin, who is quite talented at skateboarding, occasionally joins us, and he teaches me a few new moves. I'm getting better all the time!
Charlotte, rock climber
My best friend suggested I start rock climbing, and now we both do it. My friend's mother drives us once or twice a month, but I'd like to do it once a week. I had no idea you needed so much equipment when I first started, and it isn't cheap! But I love it. Climbing is something I don't think I'll ever grow tired of doing.
31. Which person has made new friends because of her hobby?
A. Emma
B. Mia
C. Charlotte
32. Which person does her hobby near her home?
A. Emma
B. Mia
C. Charlotte
33. Which person says she is getting better at her hobby?
A. Emma
B. Mia
C. Charlotte
34. Which person does her hobby with a family member?
A. Emma
B. Mia
C. Charlotte
35. Which person wants to do her hobby more often?
A. Emma
B. Mia
C. Charlotte
36. Which person needs to buy something for her hobby?
A. Emma
B. Mia
C. Charlotte
37. Which person says her hobby was more expensive than she thought?
A. Emma
B. Mia
C. Charlotte
IV. WRITING
Rewrite the following sentences, using the suggestions.
Question 38: I haven’t eaten this kind of food before.
This is ________________________________________________
Question 39: Don’t forget to phone the office,”she told him.
She reminded __________________________________________
Question 40: He left school and then joined the army.
After __________________________________________________
----- THE END -----
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
20. hoter => hotter
21. much interesting => much more interesting
22. more pretty => prettier
38. the first time I have eaten this kind of food
39. him phone the office.
40. leaving school, he joined the army.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. D
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. brand /brænd/
B. habit /ˈhæbɪt/
C. crash /kræʃ/
D. karate /kəˈrɑːti/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /a:/, còn lại đọc là /æ/.
Chọn D.
2. C
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. treasure /ˈtreʒə(r)/
B. breakfast /ˈbrekfəst/
C. breakdown /ˈbreɪkdaʊn/
D. headache /ˈhedeɪk/
Phương án C có phần gạch chân đọc là /eɪ/, còn lại đọc là /e/.
Chọn C.
3. B
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. promise (n/v) /ˈprɒmɪs/
B. receipt (n) /rɪˈsiːt/
C. vacuum (n/v) /ˈvækjuːm/
D. offer (n/v) /ˈɒfə®/
Phương án B có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1.
Chọn B.
4. C
Kiến thức: Trọng âm từ đa âm tiết
Giải thích:
A. calculator /ˈkælkjuleɪtə(r)/
B. manager /ˈmænɪdʒə(r)/
C. canoeing /kəˈnuːɪŋ/
D. warranty /ˈwɒrənti/
Phương án C có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1.
Chọn C.
5. C
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: would like sb to do sth = want sb to do sth: muốn ai đó làm gì
Tạm dịch: Tôi muốn Laptop88 sửa máy tính của tôi hoặc không đưa tôi cái mới nhanh nhất có thể.
Chọn C.
6. C
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. Although + SV: mặc dù
B. In spite of + N/Ving: mặc dù
C. Because of + N/Ving: bởi vì
D. Because + SV: bởi vì
Tạm dịch: Bởi vì cô ấy không đi học hôm qua nên cô cô ấy không thể hiểu bài.
Chọn C.
7. A
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. because + SV: bởi vì
B. though + SV: mặc dù
C. so + SV: vì vậy
D. but + SV: mặc dù
Tạm dịch: Chúng tôi xem TV
Chọn A.
8. C
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: prefet + Ving + to + Ving: thích cái gì hơn cái gì
Tạm dịch: Tôi thích xem TV hơn là đi đến rạp chiếu phim.
Chọn C.
9. B
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. so: vì vậy
B. because: bởi vì
C. but: nhưng
D. or: hoặc
Tạm dịch: Chị gái của tôi không thích chia sẻ mọi thứ vì chị ý là người ích kỉ.
Chọn B.
10. D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: do aerobics: tập thể dục nhịp điệu
Tạm dịch: Tôi thích tập thể dục nhịp điệu vì nó giúp cơ thể tôi linh hoạt và dẻo dai.
Chọn D.
11. D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. play out: xảy ra
B. take out: mời ai đó ra ngoài
C. put away: vứt, cất
D. hang out: đi ra ngoài chơi
Tạm dịch: Tôi thích đi ra ngoài chơi với bạn nhiều hơn vì tôi hiếm khi gặp họ.
Chọn D.
12. C
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: refuse to do sth: từ chối làm gì
Tạm dịch: Bạn định đề nghị
Chọn C.
13. B
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: can’t stand doing sth: không thể chịu đựng điều gì
Tạm dịch: Tôi không thể nghe lời phàn nàn thêm nữa.
Chọn B.
14. B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
A. disapproved (v) không tán thành
B. discouraged (v) không khuyến khích
C. rejected (v) từ chối
D. guaranteed (v) đảm bảo
Tạm dịch: Chính phủ đã hứa sẽ có một cuộc điều tra đầy đủ về thảm họa.
Chọn B.
15. B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
A. opportunity (n) cơ hội
B. spare time (n) thời gian rảnh rỗi
C. restriction (n) sự hạn chế
D. employment (n) thời gian dành cho công việc
Tạm dịch: Ngày nay, chúng ta có nhiều tiền hơn và nhiều thời gian nhàn rỗi hơn để tận hưởng nó.
Chọn B.
16. C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
A. denied (v) từ chối = B. rejected =D. objected (v) từ chối
C. sided (v) đứng về phía
Tạm dịch: Anh ta đồng ý với họ về việc cần thiết phải thay đổi.
Chọn C.
17. D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. cut off: cắt bỏ
B. separate (v) tách ra
C. disjoin (v) tách ra
D. plug into (v) cắm vào
Tạm dịch: Không bao giờ cố gắng sửa chữa một chiếc máy bị hỏng mà không ngắt kết nối nó khỏi nguồn điện.
Chọn D.
18. D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. passive (adj) thụ động
B. idle (adj) lười nhác
C. work-shy (adj) lười làm
D. industrious (adj) chăm chỉ
Tạm dịch: Các nhà quản lý đã phàn nàn rằng công nhân lười biếng và không đáng tin cậy.
Chọn D.
19. C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. smart (adj) thông minh
B. wise (adj) sắc sảo
C. foolish (adj) ngu ngốc
D. sharp (adj) sắc bén, nhanh nhạy
Tạm dịch: Anh ta sẽ có thể giải quyết vấn đề. Anh ấy rất thông minh.
Chọn C.
20.
Kiến thức: Tính từ
Giải thích:
Sửa: hoter => hotter
Cấu trúc so sánh hơn: Tính từ 1 âm tiết, có cấu trúc: phụ âm + nguyên âm + phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ER
Tạm dịch: Thời tiết hôm nay nóng hơn hôm qua, phải không?
Đáp án: hoter => hotter
21.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Sửa: much interesting => much more interesting
+ dùng “more” trong so sánh hơn với tính từ dài
+ dùng “much” trước cấu trúc “more + adj” để nhấn mạnh mức độ
Tạm dịch: Bộ phim ới của anh ta ths vị hơn nhiều cái bộ cuối.
Đáp án: much interesting => much more interesting
22.
Kiến thức: Tính từ
Giải thích: Với tính từ kết thúc bằng “y” : đổi Y => IER
Sửa: more pretty => prettier
Tạm dịch: Tôi nghĩ là bạn trông xinh hơn khi bạn buộc tóc lên.
Đáp án: more pretty => prettier
23.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: look forward to + Ving: mong chờ điều gì
Tạm dịch: Tôi mong chờ tin tức từ bạn.
Đáp án: hearing
24.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: S + Ved/V2 + when + S + V: dùng để diễn tả 2 hành động xảy ra có tính liên tiếp
Tạm dịch: Máy tính nóng lên khi tôi làm bài tập về nhà.
Đáp án: overheated
25.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: less (adj) ít hơn => least (adj) ít nhất
Tạm dịch: Làm vườn là điều tôi không thích nhất. Nó chán và mất nhiều thời gian.
Đáp án: least
26.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích: be originated from: bắt nguồn từ
Thông tin: Blues music is rooted in African-American history and originated from the 19th century when African slaves and ex-slaves would sing about their experiences.
Tạm dịch: Nhạc Blues bắt nguồn từ lịch sử người Mỹ gốc Phi và có nguồn gốc từ thế kỷ 19 khi những nô lệ và cựu nô lệ châu Phi hát về những trải nghiệm của họ.
Đáp án: originated
27.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích: the birthplace of sth: nơi khởi đầu, quê hương của
Thông tin: The birthplace of the blues is said to be the Mississippi Delta near New Orleans in the USA.
Tạm dịch: Nơi sinh của nhạc blues được cho là đồng bằng sông Mississippi gần New Orleans ở Hoa Kỳ.
Đáp án: birthplace
28.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích: genre of music: thể loại âm nhạc
Thông tin: Although jazz (which started becoming popular in the 1930s and 40s) and blues are different genres of music they have always influenced each other.
Tạm dịch: Mặc dù jazz (bắt đầu trở nên phổ biến vào những năm 1930 và 40) và blues là những thể loại âm nhạc khác nhau nhưng chúng luôn ảnh hưởng lẫn nhau.
Đáp án: genre
29.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích: escapism (n) sự giải thoát
Thông tin: I think I enjoy music so much because it is a form of escapism from reality and I find that if I have had a hard day or I’m feeling a little low, listening to something upbeat can turn my mood around and cheer me up.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng tôi rất thích âm nhạc bởi vì nó là một hình thức thoát ly khỏi thực tế và tôi nhận thấy rằng nếu tôi đã trải qua một ngày khó khăn hoặc cảm thấy hơi thấp thỏm, lắng nghe một thứ gì đó lạc quan có thể giúp tâm trạng của tôi trở nên vui vẻ và phấn chấn hơn.
Đáp án: escapism.
30.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích: personality traits: đặc diểm tính cách
Thông tin: Moreover, a study made by Herriot-Watt University here in Scotland even links certain personality traits with musical preference!
Tạm dịch: Hơn nữa, một nghiên cứu được thực hiện bởi Đại học Herriot-Watt ở Scotland thậm chí còn liên kết những đặc điểm tính cách nhất định với sở thích âm nhạc!
Đáp án: personality
Dịch bài đọc:
Nhạc Blues bắt nguồn từ lịch sử người Mỹ gốc Phi và có nguồn gốc từ thế kỷ 19 khi những nô lệ và cựu nô lệ châu Phi hát về những trải nghiệm của họ. Nhạc blues mà chúng ta biết và yêu thích ngày nay đã phát triển từ các bài thánh ca châu Phi, các bài hát trong tác phẩm, nhạc trống và nhạc linh hồn của châu Phi. Nơi sinh của nhạc blues được cho là đồng bằng sông Mississippi gần New Orleans ở Hoa Kỳ. Mặc dù jazz (bắt đầu trở nên phổ biến vào những năm 1930 và 40) và blues là những thể loại âm nhạc khác nhau nhưng chúng luôn ảnh hưởng lẫn nhau. Tôi nghĩ rằng tôi rất thích âm nhạc bởi vì nó là một hình thức thoát ly khỏi thực tế và tôi nhận thấy rằng nếu tôi đã trải qua một ngày khó khăn hoặc cảm thấy hơi thấp thỏm, lắng nghe một thứ gì đó lạc quan có thể giúp tâm trạng của tôi trở nên vui vẻ và phấn chấn hơn. Trên thực tế, các nhà khoa học tại Đại học Missouri đã chỉ ra rằng mọi người có thể cải thiện tâm trạng của mình bằng cách nghe những giai điệu lạc quan! Hơn nữa, một nghiên cứu được thực hiện bởi Đại học Herriot-Watt ở Scotland thậm chí còn liên kết những đặc điểm tính cách nhất định với sở thích âm nhạc! Rõ ràng những người thưởng thức nhạc jazz và blues có nhiều khả năng sáng tạo, hướng ngoại và có lòng tự trọng cao.
31. A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Người nào đã kết bạn mới vì sở thích của cô ấy?
A. Emma
B. Mia
C. Charlotte
Thông tin: I had never met any of the members before, but now I consider them my friends.
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ gặp bất kỳ thành viên nào trước đây, nhưng bây giờ tôi coi họ là bạn của mình.
Chọn A.
32. B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Người nào có sở thích gần nhà cô ấy?
A. Emma
B. Mia
C. Charlotte
Thông tin: I know that’s a lot, but the park is only a minute or two away from my house, and I usually spend a couple of hours there if my friends are around.
Tạm dịch: Tôi biết là rất nhiều, nhưng công viên chỉ cách nhà tôi một hoặc hai phút, và tôi thường dành vài giờ ở đó nếu bạn bè của tôi ở xung quanh.
Chọn B.
33. B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Người nào nói rằng cô ấy đang trở nên tốt hơn với sở thích của mình?
A Emma
B. Mia
C. Charlotte
Thông tin: I’m getting better all the time!
Tạm dịch: Tôi đang trở nên tốt hơn mọi lúc!
Chọn B.
34. B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Người nào có sở thích của cô ấy với một thành viên trong gia đình?
A. Emma
B. Mia
C. Charlotte
Thông tin: My cousin, who is quite talented at skateboarding, occasionally joins us, and he teaches me a few new moves.
Tạm dịch: Anh họ của tôi, một người khá có năng khiếu trượt ván, thỉnh thoảng tham gia cùng chúng tôi, và anh ấy dạy tôi một vài động tác mới.
Chọn B.
35. C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Người nào muốn thực hiện sở thích của cô ấy thường xuyên hơn?
A Emma
B. Mia
C. Charlotte
Thông tin: My friend’s mother drives us once or twice a month, but I’d like to do it once a week.
Tạm dịch: Mẹ của bạn tôi lái xe chở chúng tôi một hoặc hai lần một tháng, nhưng tôi muốn làm điều đó một lần một tuần.
Chọn C.
36. A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Người nào cần mua thứ gì đó cho sở thích của cô ấy?
A. Emma
B. Mia
C. Charlotte
Thông tin: I had no idea you needed so much equipment when I first started, and it isn't cheap! But I love it. Climbing is something I don't think I'll ever grow tired of doing
Tạm dịch: Tôi không biết bạn cần nhiều thiết bị như vậy khi tôi mới bắt đầu, và nó không hề rẻ! Nhưng tôi yêu nó. Leo núi là điều mà tôi không nghĩ là mình sẽ cảm thấy mệt mỏi khi phải làm
Chọn A.
37. A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Ai nói sở thích của cô ấy đắt hơn cô ấy nghĩ?
A. Emma
B. Mia
C. Charlotte
Thông tin: In fact, I need to order a new pair of running shoes which will be just a simple pair. I don't believe that the more expensive ones help you run faster!
Tạm dịch: Trên thực tế, tôi cần đặt một đôi giày chạy bộ mới, nó sẽ chỉ là một đôi đơn giản. Tôi không tin rằng những cái đắt tiền hơn sẽ giúp bạn chạy nhanh hơn!
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Emma, người chạy
Tôi đã chạy trong hai năm. Trước đây tôi chỉ chạy 1 hoặc 2 km, nhưng bây giờ tôi đã chạy xấp xỉ 10. Tốc độ của tôi cũng đang được cải thiện. Ở Brighton, tôi đã tham gia một câu lạc bộ chạy bộ. Tôi chưa bao giờ gặp bất kỳ thành viên nào trước đây, nhưng bây giờ tôi coi họ là bạn của mình. Khi bố tôi còn trẻ, ông ấy là một vận động viên chạy tốt và khá khỏe mạnh, nhưng ông ấy đã dừng lại sau khi bị thương ở đầu gối. Trên thực tế, tôi cần đặt một đôi giày chạy bộ mới, nó sẽ chỉ là một đôi đơn giản. Tôi không tin rằng những cái đắt tiền hơn sẽ giúp bạn chạy nhanh hơn!
Mia, người trượt ván
Hầu hết các buổi tối, tôi đi trượt băng trong công viên. Tôi biết là rất nhiều, nhưng công viên chỉ cách nhà tôi một hoặc hai phút, và tôi thường dành vài giờ ở đó nếu bạn bè của tôi ở xung quanh. Anh họ của tôi, một người khá có năng khiếu trượt ván, thỉnh thoảng tham gia cùng chúng tôi, và anh ấy dạy tôi một vài động tác mới. Tôi đang trở nên tốt hơn mọi lúc!
Charlotte, người leo núi đá
Người bạn thân nhất của tôi đề nghị tôi bắt đầu leo núi, và bây giờ cả hai chúng tôi đều làm điều đó. Mẹ của bạn tôi lái xe cho chúng tôi một hoặc hai lần một tháng, nhưng tôi muốn làm điều đó một lần một tuần. Tôi không biết bạn cần nhiều thiết bị như vậy khi tôi mới bắt đầu, và nó không hề rẻ! Nhưng tôi yêu nó. Leo núi là điều mà tôi không nghĩ là mình sẽ cảm thấy mệt mỏi khi phải làm.
38.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: S + hasn’t/haven’t + Ved/V3 …before = This is the first time + S + has/ have + (ever) + Ved/V3
Tạm dịch: Tôi chưa từng ăn loại thức ăn này trước đây
= Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thức ăn này
Đáp án: the first time I have eaten this kind of food.
39.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: don’t forget to do sth = remind sb to do sth
Tạm dịch: “Đừng quyên gọi điện đến văn phòng” cô ấy nói
= Cô ấy nhắc nhở tôi gọi điện cho văn phòng
Đáp án: him phone the office.
40.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích: Dùng “after” để nối 2 mệnh đề chỉ hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Sau khi rời khỏi trường học, anh ta gia nhập quân đội
Đáp án: leaving school/ he left school, he joined the army.
Phần mở đầu
Chủ đề 2. Điều lệnh đội ngũ và chiến thuật bộ binh
Đề thi giữa kì 2
Unit I. Introduction
B
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10