Đề bài
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1. A. parent B. laptop C. master D. classmate
2. A. founder B. trouble C. about D. account
3. A. deadline B. ready C. headache D. peaceful
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
4. A. physics B. rugby C. upgrade D. ticket
5. A. tradition B. holiday C. celebrate D. meaningful
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
6. During Buddha’s Birthday celebration, people gather around pagodas and temples to light up _________ lanterns and leave them on the river.
A. the B. an C. a D. Ø
7. You can’t find any books on the shelf, _________ I sold them to An yesterday.
A. for B. and C. but D. so
8. The ________ is the place where teachers spend most of their non-teaching time at school.
A. staff room B. science lab C. computer room D. sports field
9. Our school's really modern. There's a _________ whiteboard, a laptop, and a projector in every classroom.
A. attractive B. interactive C. expensive D. extensive
10. Our school has a large __________ where we can play football, rugby, and cricket.
A. school hall B. library C. corridor D. sports field
11. Đền Hùng Festival takes place from the 8th to 11th day of the third lunar month to _________ Hùng Kings.
A. worship B. pray C. honor D. remeber
12. Mid-Autumn Festival is often celebrated with _________ dances, lanterns, masks and mooncakes.
A. lion B. tiger C. leopard D. wolf
13. Cải Lương is a type of __________ singing in Việt Nam.
A. traditional B. folk C. modern D. popular
14. On the first days of the new year, Vietnamese people often go to the pagoda to pray ________ health, happiness and business.
A. on B. for C. with D. in
15. __________ competitions are usually held by villages in northern and central Việt Nam during their festivals.
A. Rice-cooker B. Cooked-rice C. Rice-cooking D. Cooking-rice
IV. Write the correct forms of the words in brackets.
16. Vietnamese people burn incense and make _________ to their ancestors on the first three days of the Lunar New Year. (OFFER)
17. During the Mid-Autumn Festival, many streets or big cities are decorated with ___________ lanterns. (COLOR)
18. Bún chả is a famous dish in Vietnam that most foreign ___________ love. (VISIT)
19. Tùng always gets ________ when the teacher asks him a question in class. (NERVE)
20. Maths is__________, which means that everybody has to study it. (COMPEL)
V. Read the text and fill in the blanks.
A practical education
Would you like to (21) _______ to a school which doesn't teach traditional subjects like maths and science in the classroom? How about a school (22) _______ they don't set any exams for its students? Sounds great, right? Well, in fact, such schools exist.
There are a number of schools across Europe and America that follow a non-traditional curriculum. Students study subjects like maths and science through practical projects like building boats or making sculptures. This means no revising for exams and learning boring facts (23) _______ heart!
Some of these schools began because they wanted to help children that used to (24) _______ into trouble in a regular school. They behaved badly, didn't pay attention in class and struggled with learning in the classroom. Other students in these schools have parents who do not agree with (25)________ methods of teaching and testing.
Unfortunately, all these schools have something in common: they are expensive. Parents must pay high tuition fees for their children to attend.
21. A. start B. attend C. go
22. A. which B. where C. that
23. A. in B. by C. with
24. A. turn B. keep C. get
25. A. traditional B. modern C. digital
VI. Read the text. Match the question 31-40 with the people in the text. Write Duy, Minh, or Huyen.
Learning and thinking differently
A. Duy
I found it difficult to concentrate at school, which really affected my grades and self-confidence. I had to work and try very hard to keep up with other students. I think that pushing myself has helped me become the person that I am today. Having ADHD inspired such a work ethic in me that I may not have had. Moreover, ADHD taught me to have a habit of doing daily things that help me focus. I often have a quiet time every day for meditation.
B. Minh
When you spend your entire childhood struggling to do things the way everyone else does and getting bullied because you can’t, it’s easy to believe that dyslexia had no benefits. I grew up thinking it was just a sickness that kept me in special education classes. It took me a long time to realize that my learning disorder actually makes me a more creative designer. My hope is that with a greater understanding of dyslexia, no child will ever have to feel bad because of it.
C. Huyền
I learn and think differently, and have always had significant problems with handwriting. Thanks to computers, I don’t have to write everything by hand — although they didn’t exist when I was a kid. I should point out that my dysgraphia hasn’t stopped me from writing hit songs. Handwriting difficulty has nothing to do with IQ or creativity.
26. Who used to get bullied? ________
27. Who has ADHD? ________
28. Who received a special education? ________
29. Who found that their learning disorder helped them to be more creative? ________
30. Who uses technology to overcome their learning disorder? ________
VII. Complete the second sentence so it has a similar meaning to the first. Use between two and five words, including the word in capitals.
31. How do you manage to learn three foreign languages at the same time? (COPE)
=> How do you ___________________________?
32. I really want to visit Australia one day. (DREAMING)
=> I am _________________ to Australia one day.
33. Our school year finishes on the fifth of June this year. (BREAKS)
=> Our school ____________________________.
34. Dad wanted me to choose a teaching job like him. (ENCOURAGED)
=> Dad ___________________ a teacher like him.
35. Jack is going from level two to level four next term. (UP)
=> Jack is _______________________________.
VIII. Liten to the conversation between Lisa and Lan and fill in each blank with NO MORE THAN THREE WORDS.
36. Lan’s sister's getting married _________ and there are still so many things to prepare
37. In Vietnam people choose a _________ and time for the first part of the wedding.
38. On the wedding day, the __________ go to the bride's home taking gifts wrapped in red paper.
39. The couple give each other wedding rings and receive presents from _____________.
40. There is a party at the groom's home, but these days many families like to have ___________.
------------------------THE END------------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn
1. A
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. parent /ˈpeə.rənt/
B. laptop /ˈlæp.tɒp/
C. master /ˈmɑː.stər/
D. classmate /ˈklɑːs.meɪt/
Phần được gạch chân ở phương A được phát âm /eə/, các phương án còn lại phát âm /a:/.
Chọn A
2. B
Kiến thức: Phát âm “ou”
Giải thích:
A. founder /ˈfaʊn.dər/
B. trouble /ˈtrʌb.əl/
C. about /əˈbaʊt/
D. account /əˈkaʊnt/
Phần được gạch chân ở phương B được phát âm /ʌ/, các phương án còn lại phát âm /aʊ/.
Chọn B
3. D
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. deadline /ˈded.laɪn/
B. ready /ˈred.i/
C. headache /ˈhed.eɪk/
D. peaceful /ˈpiːs.fəl/
Phần được gạch chân ở phương D được phát âm /i:/, các phương án còn lại phát âm /e/.
Chọn D
4. C
Kiến thức: Trọng âm có 2 âm tiết
Giải thích:
A. physics /ˈfɪz.ɪks/
B. rugby /ˈrʌɡ.bi/
C. upgrade /ʌpˈɡreɪd/
D. ticket /ˈtɪk.ɪt/
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn C
5. A
Kiến thức: Trọng âm có 3 âm tiết
Giải thích:
A. tradition /trəˈdɪʃ.ən/
B. holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/
C. celebrate /ˈsel.ə.breɪt/
D. meaningful /ˈmiː.nɪŋ.fəl/
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn A
6. A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- “the” thường được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
- “a/an” dùng trước danh từ số ít, chưa xác định, dùng trong câu miêu tả.
During Buddha’s Birthday celebration, people gather around pagodas and temples to light up the lanterns and leave them on the river.
(Trong dịp lễ Phật Đản, người dân tập trung quanh chùa, đền để thắp đèn lồng và thả xuống sông.)
Chọn A
7. A
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. for: bởi vì
B. and: và
C. but: nhưng
D. so: vì vậy
You can’t find any books on the shelf, so I sold them to An yesterday.
(Bạn không thể tìm thấy bất kỳ cuốn sách nào trên kệ, vì vậy tôi đã bán chúng cho An ngày hôm qua.)
Chọn A
8. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. staff room: phòng nhân viên
B. science lab: phòng thí nghiệm khóa học
C. computer room: phòng máy tính
D. sports field: sân thể thao
The staff room is the place where teachers spend most of their non-teaching time at school.
(Phòng giáo viên là nơi giáo viên dành phần lớn thời gian không giảng dạy ở trường.)
Chọn A
9. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. attractive (adj): hấp dẫn
B. interactive (adj): tương tác
C. expensive (adj): đắt tiền
D. extensive (adj); rộng rãi
Our school's really modern. There's a interactive whiteboard, a laptop, and a projector in every classroom.
(Trường học của chúng tôi thực sự hiện đại. Mỗi lớp học đều có bảng tương tác, máy tính xách tay và máy chiếu.)
Chọn B
10. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. school hall: hội trường
B. library (n): thư viện
C. corridor (n): hành lang
D. sports field: sân thể thao
Our school has a large sports field where we can play football, rugby, and cricket.
(Trường của chúng tôi có một sân thể thao lớn, nơi chúng tôi có thể chơi bóng đá, bóng bầu dục và cricket.)
Chọn D
11. C
Kiến thức:
Giải thích:
A. worship (v): tôn thờ
B. pray (v): cầu nguyện
C. honor (v): tưởng nhớ
D. remember (v): ghi nhớ
Đền Hùng Festival takes place from the 8th to 11th day of the third lunar month to honor Hùng Kings.
(Lễ hội Đền Hùng diễn ra từ ngày 8 đến ngày 11 tháng 3 âm lịch để tưởng nhớ các Vua Hùng)
Chọn C
12. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. lion (n): sư tử
B. tiger (n): hổ
C. leopard (n): báo
D. wolf (n): sói
Mid-Autumn Festival is often celebrated with lion dances, lanterns, masks and mooncakes.
(Tết Trung thu thường được tổ chức với múa lân, đèn lồng, mặt nạ và bánh trung thu.)
Chọn A
13. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. traditional (adj): truyền thống
B. folk (adj); dân gian
C. modern (adj): hiện đại
D. popular (adj): phổ biến
Cải Lương is a type of traditional singing in Việt Nam.
(Cải lương là một loại hình ca hát truyền thống của Việt Nam.)
Chọn A
14. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cụm từ pray for: cầu nguyện cho
On the first days of the new year, Vietnamese people often go to the pagoda to pray for health, happiness and business.
(Vào những ngày đầu năm mới, người Việt Nam thường đi lễ chùa để cầu sức khỏe, hạnh phúc và làm ăn phát đạt.)
Chọn B
15. C
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Rice-cooking competitions are usually held by villages in northern and central Việt Nam during their festivals.
(Các cuộc thi nấu cơm thường được tổ chức bởi các làng ở miền bắc và miền trung Việt Nam trong các lễ hội của họ.)
Chọn C
16. offerings
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau động từ là danh động từ
Vietnamese people burn incense and make offerings to their ancestors on the first three days of the Lunar New Year.
(Người Việt Nam thắp hương và cúng tổ tiên vào ba ngày đầu tiên của Tết Nguyên đán.)
Đáp án: offerings
17. colorful
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau giới từ cần một tính từ,
During the Mid-Autumn Festival, many streets or big cities are decorated with colorful.
(Vào dịp Tết Trung thu, nhiều đường phố hay thành phố lớn được trang trí rực rỡ sắc màu.)
Đáp án: colorful
18. visitors
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Cụm danh từ: foreign visitor: du khách nước ngoài
Bún chả is a famous dish in Vietnam that most foreign visitors love.
(Bún chả là món ăn nổi tiếng ở Việt Nam được hầu hết du khách nước ngoài yêu thích.)
Đáp án: visitors
19. nervous
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Tùng always gets nervous when the teacher asks him a question in class.
(Tùng luôn lo lắng khi giáo viên đặt câu hỏi trong lớp.)
Đáp án: nervous
20. compulsory
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Cấu trúc: S + tobe + adj
Maths is compulsory, which means that everybody has to study it.
(Môn toán là môn bắt buộc, nghĩa là ai cũng phải học.)
Đáp án: compulsory
21. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. start (v): bắt đầu
B. attend (v): tham gia
C. go (v): đi
Would you like to (21) go to a school which doesn't teach traditional subjects like maths and science in the classroom?
(Bạn có muốn (21) đến một trường không dạy các môn học truyền thống như toán và khoa học trong lớp học không?)
Chọn C
22. A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
A. which : được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật.
B. where : dùng để nói về địa điểm
C. that: Thường dùng làm chủ ngữ, tân ngữ để thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật (who, whom,which). Tuy nhiên, that sẽ không dùng trong các mệnh đề quan hệ không xác định hoặc các giới từ.
How about a school (22) which they don't set any exams for its students?
(Làm thế nào về một trường học (22) mà họ không đặt bất kỳ kỳ thi nào cho học sinh của mình?)
Chọn A
23. B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
Cụm từ: learn by heart: học thuộc lòng
This means no revising for exams and learning boring facts (23) by heart!
(Điều này có nghĩa là không ôn tập cho các kỳ thi và học thuộc lòng những sự kiện nhàm chán (23)!)
Chọn B
24. C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
Cụm từ: get into trouble: gặp rắc rối
Some of these schools began because they wanted to help children that used to (24) get into trouble in a regular school.
(Một số trường này bắt đầu vì họ muốn giúp những đứa trẻ từng (24) gặp rắc rối ở trường bình thường.)
Chọn C
25. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. traditional (adj): truyền thống
B. modern (adj): hiện đại
C. digital (adj): kỹ thuật số
Other students in these schools have parents who do not agree with (25) traditional methods of teaching and testing.
(Các học sinh khác trong những trường này có phụ huynh không đồng ý với (25) phương pháp giảng dạy và kiểm tra truyền thống.)
Chọn A
Đoạn văn hoàn chỉnh:
A practical education
Would you like to (21) go to a school which doesn't teach traditional subjects like maths and science in the classroom? How about a school (22) which they don't set any exams for its students? Sounds great, right? Well, in fact, such schools exist.
There are a number of schools across Europe and America that follow a non-traditional curriculum. Students study subjects like maths and science through practical projects like building boats or making sculptures. This means no revising for exams and learning boring facts (23) by heart!
Some of these schools began because they wanted to help children that used to (24) get into trouble in a regular school. They behaved badly, didn't pay attention in class and struggled with learning in the classroom. Other students in these schools have parents who do not agree with (25) traditional methods of teaching and testing.
Unfortunately, all these schools have something in common: they are expensive. Parents must pay high tuition fees for their children to attend.
Tạm dịch:
Một nền giáo dục thực tế
Bạn có muốn (21) đến một trường không dạy các môn học truyền thống như toán và khoa học trong lớp học không? Làm thế nào về một trường học (22) mà họ không đặt bất kỳ kỳ thi nào cho học sinh của mình? Âm thanh tuyệt vời, phải không? Vâng, trên thực tế, những trường học như vậy tồn tại.
Có một số trường học trên khắp Châu Âu và Châu Mỹ tuân theo chương trình giảng dạy phi truyền thống. Học sinh học các môn như toán và khoa học thông qua các dự án thực tế như đóng thuyền hoặc điêu khắc. Điều này có nghĩa là không ôn tập cho các kỳ thi và học thuộc lòng những sự kiện nhàm chán (23)!
Một số trường này bắt đầu vì họ muốn giúp những đứa trẻ từng (24) gặp rắc rối ở trường bình thường. Họ cư xử tồi tệ, không chú ý trong lớp và gặp khó khăn với việc học trong lớp. Các học sinh khác trong những trường này có phụ huynh không đồng ý với (25) phương pháp giảng dạy và kiểm tra truyền thống.
Thật không may, tất cả các trường này đều có một điểm chung: chúng đắt đỏ. Cha mẹ phải trả học phí cao cho con cái họ theo học.
Learning and thinking differently
A. Duy
I found it difficult to concentrate at school, which really affected my grades and self-confidence. I had to work and try very hard to keep up with other students. I think that pushing myself has helped me become the person that I am today. Having ADHD inspired such a work ethic in me that I may not have had. Moreover, ADHD taught me to have a habit of doing daily things that help me focus. I often have a quiet time every day for meditation.
B. Minh
When you spend your entire childhood struggling to do things the way everyone else does and getting bullied because you can’t, it’s easy to believe that dyslexia had no benefits. I grew up thinking it was just a sickness that kept me in special education classes. It took me a long time to realize that my learning disorder actually makes me a more creative designer. My hope is that with a greater understanding of dyslexia, no child will ever have to feel bad because of it.
C. Huyền
I learn and think differently, and have always had significant problems with handwriting. Thanks to computers, I don’t have to write everything by hand — although they didn’t exist when I was a kid. I should point out that my dysgraphia hasn’t stopped me from writing hit songs. Handwriting difficulty has nothing to do with IQ or creativity.
Tạm dịch:
Học hỏi và suy nghĩ khác biệt
A.Duy
Tôi cảm thấy khó tập trung ở trường, điều này thực sự ảnh hưởng đến điểm số và sự tự tin của tôi. Tôi đã phải làm việc và cố gắng rất nhiều để theo kịp các sinh viên khác. Tôi nghĩ rằng việc thúc đẩy bản thân đã giúp tôi trở thành con người như ngày hôm nay. Chứng ADHD đã truyền cảm hứng cho tôi một đạo đức làm việc mà tôi có thể không có. Hơn nữa, ADHD đã dạy tôi có thói quen làm những việc hàng ngày giúp tôi tập trung. Tôi thường có một khoảng thời gian yên tĩnh mỗi ngày để thiền định.
B. Minh
Khi bạn dành cả tuổi thơ để vật lộn làm mọi thứ theo cách của những người khác và bị bắt nạt vì bạn không thể, bạn sẽ dễ dàng tin rằng chứng khó đọc không có ích lợi gì. Tôi lớn lên với suy nghĩ rằng đó chỉ là một căn bệnh khiến tôi phải học các lớp giáo dục đặc biệt. Tôi đã mất một thời gian dài để nhận ra rằng chứng rối loạn học tập của mình thực sự khiến tôi trở thành một nhà thiết kế sáng tạo hơn. Tôi hy vọng rằng với sự hiểu biết nhiều hơn về chứng khó đọc, sẽ không có đứa trẻ nào phải cảm thấy tồi tệ vì nó.
C. Huyền
Tôi học và suy nghĩ khác, và luôn gặp vấn đề nghiêm trọng với chữ viết tay. Nhờ có máy tính, tôi không phải viết tay mọi thứ — mặc dù chúng không tồn tại khi tôi còn nhỏ. Tôi nên chỉ ra rằng chứng khó viết của tôi không ngăn tôi viết những bài hát nổi tiếng. Độ khó viết tay không liên quan gì đến chỉ số IQ hay khả năng sáng tạo.
26. B. Minh
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai từng bị bắt nạt?
Thông tin:
When you spend your entire childhood struggling to do things the way everyone else does and getting bullied because you can’t, it’s easy to believe that dyslexia had no benefits.
(Khi bạn dành cả tuổi thơ để vật lộn làm mọi thứ theo cách của những người khác và bị bắt nạt vì bạn không thể, bạn sẽ dễ dàng tin rằng chứng khó đọc không có ích lợi gì.)
Đáp án: B. Minh
27. A. Duy
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai bị ADHD?
Thông tin:
Having ADHD inspired such a work ethic in me that I may not have had.
(Chứng ADHD đã truyền cảm hứng cho tôi một đạo đức làm việc mà tôi có thể không có.)
Đáp án: A. Duy
28. B. Minh
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai đã nhận được một nền giáo dục đặc biệt?
Thông tin:
I grew up thinking it was just a sickness that kept me in special education classes.
(Tôi lớn lên với suy nghĩ rằng đó chỉ là một căn bệnh khiến tôi phải học các lớp giáo dục đặc biệt.)
Đáp án: B. Minh
29. C. Huyen
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai phát hiện ra rằng chứng rối loạn học tập của họ đã giúp họ sáng tạo hơn?
Thông tin:
I should point out that my dysgraphia hasn’t stopped me from writing hit songs. Handwriting difficulty has nothing to do with IQ or creativity.
(Tôi nên chỉ ra rằng chứng khó viết của tôi không ngăn tôi viết những bài hát nổi tiếng. Độ khó viết tay không liên quan gì đến chỉ số IQ hay khả năng sáng tạo.)
Đáp án: C. Huyen
30. C. Huyen
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai sử dụng công nghệ để khắc phục chứng rối loạn học tập của mình?
Thông tin:
Thanks to computers, I don’t have to write everything by hand — although they didn’t exist when I was a kid.
(Nhờ có máy tính, tôi không phải viết tay mọi thứ — mặc dù chúng không tồn tại khi tôi còn nhỏ.)
Đáp án: C. Huyen
31.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
Làm thế nào để bạn có thể học ba ngoại ngữ cùng một lúc?
Cụm từ: cope with Ving: đối phó với việc gì
Đáp án: How do you cope with learning three foreign languages at the same time?
(Làm thế nào để bạn đối phó với việc học ba ngoại ngữ cùng một lúc?)
32.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
Tôi thực sự muốn đến thăm Úc vào một ngày nào đó.
Cụm từ: dream of Ving: mơ về
Đáp án: I am dreaming of travelling to Australia one day.
(Tôi đang mơ một ngày được đi du lịch Úc.)
33.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
Năm học của chúng tôi kết thúc vào ngày 5 tháng 6 năm nay.
Cụm từ: break up: tan rã
Đáp án: Our school breaks up on the fifth of June this year.
(Trường của chúng tôi tan rã vào ngày 5 tháng 6 năm nay.)
34.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
Bố muốn tôi chọn công việc giảng dạy như ông ấy.
Cụm từ: encouraged sb toV: khuyến khích ai làm gì
Đáp án: Dad encouraged me to become a teacher like him.
(Bố khuyến khích tôi trở thành một giáo viên như ông ấy.)
35.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
Jack sẽ chuyển từ cấp hai lên cấp bốn trong học kỳ tới.
Cụm từ: move up: lên cấp
Đáp án: Jack is moving up level four from level two next term.
(Jack sẽ chuyển lên cấp bốn từ cấp hai trong học kỳ tới.)
36. next Thursday
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Lan’s sister's getting married next Thursday and there are still so many things to prepare
(Chị gái của Lan sẽ kết hôn vào thứ năm tới và vẫn còn rất nhiều thứ phải chuẩn bị.)
Thông tin:
Lan: I'm getting worried. My sister's getting married next Thursday and there are still so many things to prepare.
(Lan: Tôi đang lo lắng. Em gái tôi sẽ kết hôn vào thứ năm tới và vẫn còn rất nhiều thứ phải chuẩn bị.)
Đáp án: next Thursday
37. lucky day
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
In Vietnam people choose a lucky day and time for the first part of the wedding.
(Ở Việt Nam người ta chọn ngày giờ may mắn cho phần đầu của đám cưới.)
Thông tin:
Lan: Well, in Vietnam the wedding has two parts. The first part is when the groom's family comes to the bride's home to request that the groom marry the bride. We choose a lucky day and time for this.
(Lan: À, ở Việt Nam đám cưới có hai phần. Phần thứ nhất là khi nhà trai đến nhà gái để xin cưới cô dâu cho chú rể. Chúng tôi chọn một ngày và thời gian may mắn cho việc này.)
Đáp án: lucky day
38. groom's family
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
On the wedding day, the groom's family go to the bride's home taking gifts wrapped in red paper.
(Ngày cưới, nhà trai sang nhà gái đón lễ vật gói trong giấy đỏ.)
Thông tin:
Lan: On the wedding day, the groom's family go to the bride's home taking gifts wrapped in red paper.
(Lan: Trong ngày cưới, nhà trai sang nhà gái đón lễ vật gói trong giấy đỏ.)
Đáp án: groom's family
39. their parents
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
The couple give each other wedding rings and receive presents from their parents.
(Hai vợ chồng trao nhẫn cưới, nhận quà từ bố mẹ.)
Thông tin:
The couple give each other wedding rings and receive presents from their parents.
(Cặp đôi trao nhẫn cưới cho nhau và nhận quà từ bố mẹ hai bên.)
Đáp án: their parents
40. parties at hotels
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
There is a party at the groom's home, but these days many families like to have parties at hotels.
(Có tiệc ở nhà chú rể, nhưng ngày nay nhiều gia đình thích tổ chức tiệc ở khách sạn.)
Thông tin:
Lan: Yes, there is a party at the groom's home, but these days many families like to have parties at
hotels.
(Lan: Vâng, có tiệc ở nhà chú rể, nhưng ngày nay nhiều gia đình thích tổ chức tiệc ở khách sạn.)
Đáp án: parties at hotels
Bài nghe:
Lisa: You look busy and a bit worried. What's going on, Lan?
Lan: I'm getting worried. My sister's getting married next Thursday and there are still so many things to prepare.
Lisa: Next Thursday. Don't people normally get married on the weekends, so it's easy for their friends and relatives to attend?
Lan: Well, in Vietnam the wedding has two parts. The first part is when the groom's family comes to the bride's home to request that the groom marry the bride. We choose a lucky day and time for this. But the actual wedding is a few days later.
Lisa: I get it. That makes sense now. What happens in the wedding?
Lan: On the wedding day, the groom's family go to the bride's home taking gifts wrapped in red paper. Then the groom's family asks for permission for their son to marry the bride.
Lisa: Then what happens?
Lan: Then the bride is presented, and all the parents give their blessings. The couple give each other
wedding rings and receive presents from their parents.
Lisa: Isn't there any kind of a party?
Lan: Yes, there is a party at the groom's home, but these days many families like to have parties at
hotels.
Tạm dịch:
Lisa: Trông anh có vẻ bận rộn và hơi lo lắng. Có chuyện gì vậy Lân?
Lan: Tôi đang lo lắng. Em gái tôi sẽ kết hôn vào thứ năm tới và vẫn còn rất nhiều thứ phải chuẩn bị.
Lisa: Thứ Năm tới. Chẳng phải người ta thường kết hôn vào cuối tuần, rất dễ để bạn bè và người thân của họ tham dự sao?
Lan: À, ở Việt Nam đám cưới có hai phần. Phần thứ nhất là khi nhà trai đến nhà gái để xin cưới cô dâu cho chú rể. Chúng tôi chọn một ngày và thời gian may mắn cho việc này. Nhưng đám cưới thực sự là một vài ngày sau đó.
Lisanna: Tôi hiểu rồi. Điều đó có ý nghĩa bây giờ. Điều gì xảy ra trong đám cưới?
Lan: Trong ngày cưới, nhà trai sang nhà gái đón lễ vật gói trong giấy đỏ. Sau đó nhà trai xin phép cho con trai về cưới cô dâu.
Lisa: Rồi chuyện gì xảy ra?
Lan: Sau đó, cô dâu được giới thiệu, và tất cả các bậc cha mẹ chúc phúc cho họ. Vợ chồng tặng nhau
nhẫn cưới và nhận quà từ bố mẹ.
Lisa: Không có tiệc tùng sao?
Lan: Vâng, có tiệc ở nhà chú rể, nhưng ngày nay nhiều gia đình thích tổ chức tiệc khách sạn.
Unit 4: Gender equality
Phần 2. Sinh học vi sinh vật và virus
Chủ đề 4: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Đề thi giữa kì 2
Đề khảo sát chất lượng đầu năm
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10