Đề bài
PART 1: PHONETICS
Section 1: Mark A, B, C or D to indicate the word pronounced differently from the rest in each of the following questions.
1.
A. convincing
B. combat
C. concern
D. observant
2.
A. paraglider
B. impact
C. marine
D. magnitude
3.
A. issue
B. misty
C. spin
C. frostbite
Section 2: Mark A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
4.
A. surface
B. surprise
C. message
D. impact
5.
A. episode
B. argument
C. magnitude
D. observant
PART 2: GRAMMAR AND VOCABULARY
Section 3: Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence.
6. Gary is very busy with his job. He has ……………………. time for other things.
A. little
B. a little
C. few
D. a few
7. Listen carefully. I’m going to give you ……………………. advice.
A. some
B. any
C. little
D. a few
8. Do you mind if I ask you ……………………. questions?
A. little
B. any
C. some
D. much
9. She isn’t very popular. She has ……………………. friends.
A. little
B. a little
C. few
D. a few
10. He’s a brilliant student – he ……………………….. work hard to get good marks.
A. mustn’t
B. doesn’t have to
C. must
D. don’t have to
11. You can stay up late, but you ……………………….. make a lot of noise and wake up your sister.
A. mustn’t
B. doesn’t have to
C. must
D. needn’t
12. Of the four dresses, which is ………………..expensive?
A. the best
B. the most
C. the more
D. the greater
13. The larger the apartment, the................... the rent.
A. expensive
B. more expensive
C. expensively
D. most expensive
14. My sister’s much ………………..than me.
A. taller
B. tallest
C. more tall
D. much tallest
15. I think my English is getting …………………..
A. better
B. best
C. more good
D. the best
16. Environmentalists are furious with the American Government for delaying measures which will reduce greenhouse gas ____.
A. exhaust fumes
B. smokes
C. wastes
D. emissions
17. The gradual rise in the Earth's temperature is known as …………………..
A. greenhouse effect
B. global warming
C. ozone layer
D. acid rain
18. As the Earth gets hotter, the Arctic and Antarctic ……. will slowly melt and the level of the oceans will rise.
A. snowballs
B. avalanches
C. ice caps
D. icebergs
19. Shakira, who was born in Columbia, is one of the best pop stars to come from Latin America. She had an ..................... childhood.
A. interest
B. interesting
C. interested
D. interestingly
20. Her first album Magia was released in 1991. It wasn’t as .................... as she hoped, so she changed careers for a while and took a part in Colombia’s biggest TV soap opera.
A. success
B. succeed
C. successful
D. successfully
21. There isn’t much rain in the ………………………… so not many plants can grow.
A. hill
B. ocean
C. valley
D. desert
22. He doesn’t like walking to school in very cold weather because the footpaths are …………………………
A. dark
B. steep
C. shallow
D. icy
Section 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
23.The stream is quite shallow so it’s easy to walk through the water.
A. not big
B. not deep
C. not wide
D. not long
24. Is there a credible alternative to the nuclear deterrent?
A. chance
B. change
C. choice
D. outlook
25. For centuries philosophers have debated whether mathematics is invented or discovered.
A. altered
B. assumed
C. argued
D. released
PART 3: READING
Hurricane Who?
Tropical cyclones are called typhoons in Asia and hurricanes in North and South America. These storms go around like a wheel turning to the left when they hit in the northern part of the world. They have wind speeds of 60 kph or more. In the United States, the Tropical Prediction Center in Miami, Florida keeps an eye out for hurricanes.
When meteorologists detect a hurricane, they give it a name. They can use either a male or female name. Why should tropical cyclones have names? The name makes it easier for people to keep up with information about a hurricane and its possible dangers.
The World Meteorological Organization (WMO), an international weather group, decides what names will be used. The WMO makes lists of names using the English alphabet. Each name on the list starts with a different letter. The first hurricane of the year gets the first name on that year’s list. The second hurricane gets the next name. For example, if the first hurricane is named Abel, the second might be named Betty. The name lists do not include names beginning with the letters Q, U, X, Y, and Z. There aren’t many names that begin with these letters.
Asian countries use a different list, which is made up by the WMO’s Typhoon Committee. This list has a few personal names, but most of the names are of flowers, animals, trees, and other similar things.
Section 5: Choose the best answer.
26. What is the main idea of this reading?
A. Why tropical cyclones are named
B. What tropical cyclones can do
C. How tropical cyclones are named
D. Who watches for tropical cyclones
27. In which direction do tropical cyclones go around in the northern part of the planet?
A. Down
B. The same direction as a clock
C. The opposite direction of a clock
D. Up
28. The fifth hurricane of 2015 might have the name ________________.
A. Diana
B. Darren
C. Eric
D. Connie
29. Which name would a hurricane NOT have?
A. Rita
B. Veronica
C. William
D. Yanni
30. Why should tropical cyclones have names?
A. It sounds interesting.
B. The names help people.
C. The names are a code for the WMO.
D. It is traditional.
Section 6: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space following passage.
Attractive landscape sites, such as sandy beaches, lakes, riversides, and mountain tops and slopes, are often affected by mass tourism. Physical (31) ___________ are caused not only by clearing and construction of tourism-related land, but by continuing tourist activities and (32) ___________ changes in local economies and ecologies.
The development of tourism (33) ___________ such as accommodation, water supplies, can (34) ___________ sand mining, beach and sand dune erosion, soil erosion and extensive paving. (35) ___________, road and airport construction can lead to land degradation and loss of wildlife habitats and deterioration of scenery.
31.
A. actions
B. acts
C. impacts
D. forces
32.
A. long-time
B. long-term
C. long-life
D. long-range
33.
A. features
B. activities
C. abilities
D. facilities
34.
A. experience
B. involve
C. take part in
D. affect
35.
A. However
B. Although
C. But
D. In addition
PART 4: WRITING
Section 7: Rewrite the following sentences, using the suggestions.
36. This room isn’t large enough for us to hold the meeting.
This room _______________________________________
37. The test was so difficult that we couldn’t do it.
The test was not __________________________________
38. It isn’t obligatory to submit my assignment today. (Use Modal verb with have to)
I ______________________________________________
39. The weather is still cold today but yesterday it was colder.
The weather isn’t _________________________________
40. The examination wasn’t as difficult as we expected. (EASIER)
The ____________________________________________
----- HẾT -----
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
36. too small for us to hold the meeting
37. easy enough for us to do
38. don’t have to submit my assignment today
39. as cold today as it was yesterday.
40. examination was eassier than we expected.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. convincing /kənˈvɪnsɪŋ/
B. combat /ˈkɒmbæt/
C. concern /kənˈsɜːn/
D. observant /əbˈzɜːvənt/
Phương án B có phần gạch chân đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /ə/.
Chọn B.
2. C
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. paraglider /ˈpærəɡlaɪdə(r)/
B. impact /ˈɪmpækt/
C. marine /məˈriːn/
D. magnitude /ˈmæɡnɪtjuːd/
Phương án C có phần gạch chân đọc là /ə/, còn lại đọc là /æ/.
Chọn C.
3. D
Kiến thức: Phát âm “i”
Giải thích:
A. issue /ˈɪʃuː/
B. misty /ˈmɪsti/
C. spin /spɪn/
C. frostbite /ˈfrɒstbaɪt/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /aɪ/, còn lại đọc là /ɪ/.
Chọn D.
4. B
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. surface /ˈsɜːfɪs/
B. surprise /səˈpraɪz/
C. message /ˈmesɪdʒ/
D. impact /ˈɪmpækt/
Phương án B có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1.
Chọn B.
5. D
Kiến thức: Trọng âm 3 âm tiết
Giải thích:
A. episode /ˈepɪsəʊd/
B. argument /ˈɑːɡjumənt/
C. magnitude /ˈmæɡnɪtjuːd/
D. observant /əbˈzɜːvənt/
Phương án D có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1
Chọn D.
6. A
Kiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
A. little + N không đếm được: quá ít (không đủ)
B. a little + N không đếm được: một chút, một ít
C. few + N số nhiều: quá ít (không đủ)
D. a few + N số nhiều; một vài
“time” là danh từ không đếm được => loại C,D
Dựa vào nghĩa => loại B
=> Gary is very busy with his job. He has little time for other things.
(Gary rất bận rộn với công việc của mình. Anh ấy có quá ít. thời gian cho những thứ khác.)
Chọn A.
7. A
Kiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
A. some + N số nhiều/ không đếm được: một vài
B. any
- Dùng trong câu (+): any + số ít: bất kì
- Dùng trong câu (-)/(?): any + danh từ số nhiều/không đếm được: bất kì
C. little + N không đếm được: quá ít (không đủ)
D. a few + N số nhiều; một vài
Advice là danh từ không đếm được => loại B, D
Dựa vào nghĩa => loại C
=> Listen carefully. I’m going to give you some advice.
(Lắng nghe một cách cẩn thận. Tôi sẽ cho bạn một vài lời khuyên.)
Chọn A.
8. C
Kiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
A. little + N không đếm được: quá ít (không đủ)
B. any
- Dùng trong câu (+): any + số ít: bất kì
- Dùng trong câu (-)/(?): any + danh từ số nhiều/không đếm được: bất kì
D. some + N số nhiều/ không đếm được: một vài
D. much + N không đếm được: nhiều
=> Do you mind if I ask you some questions?
(Bạn có phiền không nếu tôi hỏi bạn một vài câu hỏi không?)
Chọn C.
9. C
Kiến thức: Từ chỉ lượng
Giải thích:
A. little + N không đếm được: quá ít (không đủ)
B. a little + N không đếm được: một chút, một ít
C. few + N số nhiều: quá ít (không đủ)
D. a few + N số nhiều; một vài
=> She isn’t very popular. She has few friends.
(Cô ấy không nổi tiếng. Cô ấy có rất ít bạn.)
Chọn C.
10. B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. mustn’t + V(bare): không được phép làm gì
B. doesn’t have to + V(bare): không cần phải làm gì
C. must + V(bare): phải làm gì
D. don’t have to + V(bare): không cần phải làm gì
=> He’s a brilliant student – he doesn’t have to work hard to get good marks.
(Anh ấy là một học sinh xuất sắc - anh ấy không cần phải làm việc chăm chỉ để đạt điểm cao.)
Chọn B.
11. A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. mustn’t + V(bare): không được phép làm gì
B. doesn’t have to + V(bare): không cần phải làm gì
C. must + V(bare): phải làm gì
D. needn’t + V(bare): không cần phải làm gì
=> You can stay up late, but you mustn’t make a lot of noise and wake up your sister.
(Con có thể thức khuya nhưng con không được phép làm ầm ĩ và đánh thức chị gái con.)
Chọn A.
12. B
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ dài : the + most + adj-dài
=> Of the four dresses, which is the most expensive?
(Trong bốn chiếc váy, chiếc váy nào là đắt tiền nhất?)
Chọn B.
13. B
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn , the + so sánh hơn
=> The larger the apartment, the more expensive the rent.
(Căn hộ càng lớn, chi phí thuê càng đắt.)
Chọn B.
14. A
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er + than
=> My sister’s much taller than me.
(Chị gái tôi cao hơn tôi nhiều.)
Chọn A.
15. A
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
get + tính từ so sánh hơn
=> I think my English is getting better.
(Tôi nghĩ rằng tiếng Anh của tôi đang trở nên tốt hơn.)
Chọn A.
16. D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
greenhouse gas emission: khí thải nhà kính
=> Environmentalists are furious with the American Government for delaying measures which will reduce greenhouse gas emission.
(Các nhà bảo vệ môi trường rất tức giận với Chính phủ Mỹ vì đã trì hoãn các biện pháp giúp giảm phát thải khí nhà kính.)
Chọn D.
17. B
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính
B. global warming: nóng lên toàn cầu
C. ozone layer: tầng ôzôn
D. acid rain: mưa axit
=> The gradual rise in the Earth's temperature is known as global warming.
(Nhiệt độ Trái Đất tăng dần được gọi là sự nóng lên toàn cầu.)
Chọn B.
18. C
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. snowballs (n): quả cầu tuyết
B. avalanches (n): tuyết lở
C. ice caps (n): tảng băng
D. icebergs (n): tảng băng trôi
=> As the Earth gets hotter, the Arctic and Antarctic ice caps will slowly melt and the level of the oceans will rise.
(Khi Trái đất ngày càng nóng lên, các tảng băng Bắc Cực và Nam Cực sẽ từ từ tan chảy và mực nước của các đại dương sẽ tăng lên.)
Chọn C.
19. B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. interest (v): gây hứng thú
B. interesting (adj): gây hứng thú, thú vị
C. interested (adj): cảm thấy hứng thú, thú vị
D. interestingly (adv): một cách thú vị
=> Shakira, who was born in Columbia, is one of the best pop stars to come from Latin America. She had an interesting childhood.
(Shakira, sinh ra ở Columbia, là một trong những ngôi sao nhạc pop xuất sắc nhất đến từ Mỹ Latinh. Cô ấy đã có một tuổi thơ đầy thú vị.)
Chọn B.
20. C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. success (n): sự thành công
B. succeed (v): thành công
C. successful (adj): thành công
D. successfully (adv): một cách thành công
Chỗ trống cần điền là tính từ theo cấu trúc: be + as + adj + as
=> Her first album Magia was released in 1991. It wasn’t as successful as she hoped, so she changed careers for a while and took a part in Colombia’s biggest TV soap opera.
(Album đầu tiên của cô ấy Magia được phát hành vào năm 1991. Nó không được thành công như cô ấy mong đợi, vì vậy cô ấy đã thay đổi sự nghiệp một thời gian và tham gia vào Vở kịch truyền hình lớn nhất Colombia.)
Chọn C.
21.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. hill (n): đồi
B. ocean (n): đại dương
C. valley (n): thung lũng
D. desert (n): sa mạc
=> There isn’t much rain in the desert so not many plants can grow.
(Không có nhiều mưa ở sa mạc nên không có nhiều cây cối có thể mọc được.)
Chọn D.
22.
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. dark (adj): tối
B. steep (adj): dốc đứng
C. shallow (adj): nông
D. icy (adj): đóng bang
=> He doesn’t like walking to school in very cold weather because the footpaths are icy.
(Anh ấy không thích đi bộ đến trường trong thời tiết quá lạnh vì lối đi bộ đóng băng.)
Chọn D.
23. B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
shallow (adj) nong = not deep (adj) không sâu
The stream is quite shallow so it’s easy to walk through the water.
(Suối khá nông nên có thể dễ dàng đi bộ qua mặt nước.)
Chọn B.
24. C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
alternative (n) sự thay thê = choice (n) sự lựa chọn
Is there a credible alternative to the nuclear deterrent?
(Có một giải pháp thay thế đáng tin cậy cho sức mạnh hạt nhân không?)
Chọn C.
25. C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
debate (v) = argue (v) tranh luận
For centuries philosophers have debated whether mathematics is invented or discovered.
(Trong nhiều thế kỷ, các nhà triết học đã tranh luận về việc liệu toán học được phát minh hay khám phá.)
Chọn C.
26.
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Ý tưởng chính của bài đọc này là gì?
A. Tại sao có tên là xoáy thuận nhiệt đới
B. Xoáy thuận nhiệt đới có thể làm gì
C. Các xoáy thuận nhiệt đới được đặt tên như thế nào
D. Ai theo dõi các xoáy thuận nhiệt đới
Thông tin:
Tropical cyclones are called typhoons in Asia and hurricanes in North and South America.
(Lốc xoáy nhiệt đới được gọi là bão ở châu Á và bão ở Bắc và Nam Mỹ.)
When meteorologists detect a hurricane, they give it a name. They can use either a male or female name. Why should tropical cyclones have names? The name makes it easier for people to keep up with information about a hurricane and its possible dangers.
(Khi các nhà khí tượng học phát hiện một cơn bão, họ đặt tên cho nó. Họ có thể sử dụng tên nam hoặc nữ. Tại sao xoáy thuận nhiệt đới phải có tên? Cái tên giúp mọi người cập nhật thông tin về một cơn bão và những nguy hiểm có thể xảy ra với nó dễ dàng hơn.)
Chọn C.
27. C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Các xoáy thuận nhiệt đới đi quanh theo hướng nào ở phần phía bắc của hành tinh?
A. Xuống
B. Cùng chiều kim đồng hồ
C. Chiều ngược kim đồng hồ
D. Lên
Thông tin: These storms go around like a wheel turning to the left when they hit in the northern part of the world
(Những cơn bão này đi xung quanh như một bánh xe quay sang trái khi chúng đổ bộ vào phía bắc của thế giới)
Chọn C.
28. C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Cơn bão thứ năm của năm 2015 có thể có tên là ________________.
A. Diana
B. Darren
C. Eric
D. Connie
Thông tin: For example, if the first hurricane is named Abel, the second might be named Betty. The name lists do not include names beginning with the letters Q, U, X, Y, and Z
(Ví dụ, nếu cơn bão đầu tiên có tên là Abel, cơn bão thứ hai có thể có tên là Betty. Danh sách tên không bao gồm các tên bắt đầu bằng các chữ cái Q, U, X, Y và Z)
Chọn C.
29. D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Tên nào mà một cơn bão KHÔNG có?
A. Rita
B. Veronica
C. William
D. Yanni
Thông tin: For example, if the first hurricane is named Abel, the second might be named Betty. The name lists do not include names beginning with the letters Q, U, X, Y, and Z
(Ví dụ, nếu cơn bão đầu tiên có tên là Abel, cơn bão thứ hai có thể có tên là Betty. Danh sách tên không bao gồm các tên bắt đầu bằng các chữ cái Q, U, X, Y và Z)
Chọn D.
30. B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Tại sao xoáy thuận nhiệt đới phải có tên?
A. Nghe có vẻ thú vị.
B. Những cái tên giúp ích cho mọi người.
C. Tên là mã của WMO.
D. Nó là truyền thống.
Thông tin: The name makes it easier for people to keep up with information about a hurricane and its possible dangers.
(Cái tên giúp mọi người cập nhật thông tin về một cơn bão và những nguy hiểm có thể xảy ra với nó dễ dàng hơn.)
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Lốc xoáy nhiệt đới đưược gọi là bão ở châu Á và bão ở Bắc và Nam Mỹ. Những cơn bão này đi xung quanh giống như một bánh xe quay sang trái khi chúng đổ bộ vào khu vực phía bắc của thế giới. Chúng có tốc độ gió từ 60 km / h trở lên. Tại Hoa Kỳ, Trung tâm Dự báo Nhiệt đới ở Miami, Florida luôn theo dõi các cơn bão.
Khi các nhà khí tượng học phát hiện một cơn bão, họ đặt tên cho nó. Họ có thể sử dụng tên nam hoặc nữ. Tại sao xoáy thuận nhiệt đới phải có tên? Cái tên giúp mọi người cập nhật thông tin về một cơn bão và những nguy hiểm có thể xảy ra với nó dễ dàng hơn.
Tổ chức Khí tượng Thế giới (WMO), một nhóm thời tiết quốc tế, quyết định những tên gọi nào sẽ được sử dụng. WMO lập danh sách các tên bằng bảng chữ cái tiếng Anh. Mỗi tên trong danh sách bắt đầu bằng một chữ cái khác nhau. Cơn bão đầu tiên của năm có tên đầu tiên trong danh sách của năm đó. Cơn bão thứ hai được đặt tên tiếp theo. Ví dụ, nếu cơn bão đầu tiên có tên là Abel, cơn bão thứ hai có thể có tên là Betty. Danh sách tên không bao gồm các tên bắt đầu bằng các chữ cái Q, U, X, Y và Z. Không có nhiều tên bắt đầu bằng các chữ cái này.
Các quốc gia châu Á sử dụng một danh sách khác do Ủy ban Bão tố của WMO đưa ra. Danh sách này có một vài tên cá nhân, nhưng hầu hết tên là hoa, động vật, cây cối và những thứ tương tự khác.
31. C
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. actions (n): hành động (để giải quyết vấn đề)
B. acts (n): diễn, diễn xuất, cử động
C. impacts (n): tác động
D. forces (n): lực lượng, sự bắt buộc
Thông tin: Physical impacts are caused not only by clearing and construction of tourism-related land, but by continuing tourist activities
(Các tác động vật lý không chỉ được gây ra bởi việc giải phóng mặt bằng và xây dựng đất liên quan đến du lịch, mà còn do các hoạt động du lịch tiếp tục)
Chọn C.
32. B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: long-term changes: những thay đổi lâu dài
Thông tin: Physical impacts are caused not only by clearing and construction of tourism-related land, but by continuing tourist activities and long-term changes in local economies and ecologies.
(Các tác động vật lý không chỉ được gây ra bởi việc giải phóng mặt bằng và xây dựng đất liên quan đến du lịch, mà còn do các hoạt động du lịch tiếp tục và những thay đổi lâu dài trong nền kinh tế và hệ sinh thái địa phương.)
Chọn B.
33. D
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. features (n): đặc điểm
B. activities (n): hoạt động
C. abilities (n): khả năng
D. facilities (n): cơ sở vật chất, hạ tầng
Thông tin: The development of tourism facilities such as accommodation, water supplies,….
(Sự phát triển của các cơ sở du lịch như lưu trú, cấp thoát nước,….)
Chọn D.
34. D
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. experience (v) trải nghiệm, trải qua
B. involve (v) liên quan tới
C. take part in (v) tham gia vào
D. affect (v) tác động, ảnh hưởng
Thông tin: The development of tourism facilities such as accommodation, water supplies, can affect sand mining, beach and sand dune erosion, soil erosion and extensive paving
(Sự phát triển của các cơ sở du lịch như chỗ ở, nguồn cung cấp nước, có thể ảnh hưởng đến việc khai thác cát, xói mòn bãi biển và cồn cát, xói mòn đất và lát nền rộng)
Chọn D.
35
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. However: Tuy nhiên
B. Athough: mặc dù
C. But: nhưng
D. In addtion: Thêm vào đó
Thông tin: In addition, road and airport construction can lead to land degradation and loss of wildlife habitats and deterioration of scenery.
(Ngoài ra, việc xây dựng đường xá và sân bay có thể dẫn đến suy thoái đất và mất môi trường sống của động vật hoang dã và làm xấu đi cảnh quan.)
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Các địa điểm cảnh quan hấp dẫn, chẳng hạn như bãi cát, hồ, ven sông, các đỉnh và sườn núi, thường bị ảnh hưởng bởi hoạt động du lịch đại chúng.Các tác động vật lý không chỉ được gây ra bởi việc phát quang và xây dựng đất liên quan đến du lịch, mà còn do các hoạt động du lịch liên tục và những thay đổi lâu dài trong nền kinh tế và hệ sinh thái địa phương.Sự phát triển của các cơ sở du lịch như chỗ ở, nguồn cung cấp nước, có thể ảnh hưởng đến việc khai thác cát, xói mòn bãi biển và cồn cát, xói mòn đất và lát nền rộng.Ngoài ra, việc xây dựng đường xá và sân bay có thể dẫn đến suy thoái đất, mất môi trường sống của động vật hoang dã và làm xấu đi cảnh quan.
36.
Kiến thức: Cấu trúc “too”
Giải thích:
too + adj + (for sb) + to-V: quá..để làm gì
This room isn’t large enough for us to hold the meeting.
(Phòng này không đủ rộng để chúng tôi tổ chức cuộc họp.)
Đáp án: This room is too small for us to hold the meeting.
(Căn phòng này quá nhỏ cho chúng tôi tổ chức cuộc họp.)
37.
Kiến thức: Câu trúc “enough”
Giải thích:
adj + enough + (for sb) + to do sth: đủ ….để làm gì
The test was so difficult that we couldn’t do it.
(Bài kiểm tra khó đến nỗi chúng tôi không thể làm được.)
Đáp án: The test was not easy enough for us to do.
(Bài kiểm tra không dễ cho chúng tôi làm.)
38.
Kiến thức: Động từ khuyết thuyết
Giải thích:
It isn’t obligatory to do sth: không bắt buọc làm gì
= don’t/doesn’t have to do sth: không cần phải làm gì
It isn’t obligatory to submit my assignment today.
(Tôi không bắt buộc phải nộp bài tập hôm nay.)
Đáp án: I don’t have to submit my assignment today.
(Tôi không phải nộp bài tập của mình hôm nay.)
39.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh bằng: S + be + (not) + as/so + adj + as + S + be
The weather is still cold today but yesterday it was colder.
(Hôm nay trời vẫn lạnh nhưng hôm qua trời đã lạnh hơn.)
Đáp án: The weather isn’t as cold today as it was yesterday.
(Thời tiết hôm nay không lạnh bằng hôm qua.)
40.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn: S + V + adj-er + than + S + V
The examination wasn’t as difficult as we expected.
(Bài thi không khó như chúng tôi mong đợi.)
Đáp án: The examination was eassier than we expected.
(Bài thi dễ hơn chúng tôi mong đợi.)
C
Chương 9. Các nguồn lực, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
Introduction
Chủ đề 1. Lịch sử và Sử học
Chương 7. Động lượng
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10