Đề bài
A. LISTENING
I. Listen and fill in the blank with NO MORE THAN THREE WORDS.
I think Christmas is one of (1)______________ times of the year. Everyone has (2)__________on their face, especially children. It’s such an exciting time for kids. They (3)_________ wait to open their presents and play with all of their new games and toys. It’s a (4)__________ for adults too. They can catch up with their families and relax. Traditionally, the mother of the family is (5)__________ at Christmas. She does most of the Christmas shopping and (6)___________ the presents. Of course, she also spends hours (7)___________ Christmas dinner. Let’s not forget the (8)____________ of Christmas, though. It is not about shopping and Christmas trees and ‘Frosty the Snowman’. It’s about (9)______ for each other and peace around the world. Let’s hope this message (10)__________ .
B. PHONETICS
II. Find the word which has a different sound in the underlined part.
11.
A. subject
B. houses
C. school
D. forest
12.
A. cheaper
B. perfect
C. cinema
D. mother
III. Find the word which has a different stress pattern from the others.
13.
A. special
B. prepare
C. office
D. costume
14.
A. interesting
B. important
C. longitude
D. animal
C. VOCABULARY AND GRAMMAR:
IV. Choose the correct answer for each question.
15. I ________ at school at the weekend.
A. is
B. am
C. are
D. be
16. ________ trees and flowers are there in your garden?
A. How much
B. How many
C. How fast
D. How a lot
17. Alex always wears jeans but today he ________ a formal suit.
A. wears
B. to wearing
C. is wearing
D. wear
18. You look _______ than usual. Do you need help?
A. tireder
B. the tiredest
C. less tired
D. more tired
19. A camel can _____ up to 6 months without drinking water.
A. survive
B. survived
C. be survived
D. surviving
20. I like learning _______ because I can understand the past.
A. History
B. Geography
C. Math
D. English
21. _______ do you go to school? – On foot.
A. What
B. How
C. When
D. Which
22. Mary is ________ of the twins.
A. the taller
B. the tallest
C. taller
D. tallest
23. How _______ is an elephant? – About 4000 kilos.
A. fat
B. weight
C. heavy
D. fast
24. I have got_______ Math homework today.
A. loads of
B. a lot
C. many
D. a few
25. We enjoy _______ English because we want to study abroad.
A. studying
B. to study
C. study
D. studies
26. Are you free to ________ lunch with me today?
A. go
B. eating
C. have
D. make
27. Mary studies French at school, ____ she has to buy a dictionary.
A. and
B. but
C. or
D. so
28. Is there ______ university here your new house?
A. any
B. an
C. a
D. the
29. How can you _______ “Hello” in Chinese?
A. say
B. spell
C. talk
D. speak
V. Find a mistake and correct it.
30. Peter don’t have English today but he has History.
A. don’t
B. have
C. today
D. has
31. How about giving him a presents on his 20th birthday.
A. How
B. giving
C. presents
D. on
32. He is such a Math genius. He is the goodest student in my class.
A. such
B. the
C. goodest
D. in
33. Tom usually goes to school on foot, but today his father drives him there.
A. goes
B. on
C. drives
D. there
D. COMMUNICATION
VI. Choose the suitable response for each situation below.
34. Mark and Tom am reading books in the library.
Mark: Can you help me with something?
Tom: __________
A. Of course not.
C. Sure. How may I help you?
B. Let’s me tell it later.
D. How about reading books.
35. Alice and her mom are in the kitchen.
Alice: Thanks for helping me to cook this pasta.
Mom: ___________
A. You’re welcome.
C. I’m glad you love me.
B. What about your recipe?
D. No worries.
E. READING
VII. Choose the correct answer to complete the following passage.
(36) _______ would life be like without music? I wonder how music started. It is an important part of every culture (37) ______ Earth. Some people think our (38) _______ in music starts before we were born. Music is an essential part of my day. It changes (39) ________ feeling and puts me in a good mood. There’s nothing (40) _______ to do on a train or bus than put on my headphones. I like all kinds of music, from classical and opera to jazz, rock and world music.
36.
A. What
B. How
C. Which
D. Why
37.
A. in
B. on
C. upon
D. into
38.
A. interesting
B. interested
C. interest
D. interests
39.
A. my
B. your
C. our
D. their
40.
A. worse
B. better
C. less
D. much
VIII. Read the text and choose the correct answer for each question.
TOKYO
Tokyo is the capital of Japan. In Tokyo, there are always too many people in the places where you want to come.
People are very polite even when they often spend a long time on traffic jams. Tokyo is different from London when you want to walk to a place.
During the day, most people travel to work by train. Tokyo people buy six million train tickets every day. Although they are usually crowded, Japanese trains are very good. They always leave and arrive on time. On a London train, everybody in a seat seems to be asleep whether the journey is long or short.
The worst time to be in the street at night is about 11.30 when the nightclubs are closing and everybody wants to go home.
41. Tokyo is different from London because …….
A. it has a larger population
B. it is a noisy city
C. it is more difficult to walk to somewhere
D. its people are friendly and more polite
42. When does the writer think the worst time to go into the street?
A. When the nightclubs are closing.
B. At 8.00 am.
C. When the trains are full.
D. at 11.30 am.
43. What does the writer think of Japanese trains?
A. They are very nice and comfortable.
B. There are not enough trains.
C. They often run late.
D. They leave and arrive on time.
44. In London trains, every British in a seat ……………….
A. reads a newspaper
C. talks with other people
B. looks like being asleep
D. looks out of the window
45. Which statement is NOT true according to the passage?
A. Most people in Tokyo travel to work by train.
B. It is very difficult to go around in Tokyo.
C. When Japanese people are on traffic jams, they are not polite.
D. Trains in Tokyo are very good - they always leave and arrive on time.
F. WRITING
IX. Rewrite the sentence using the words given.
46. My school has 2000 students.
There are _________________________________.
47. Jack is taller than anyone else in his club.
Jack _____________________________________.
48. Elephants are able to hear with their ears and their feet.
Elephants can _____________________________.
49. Helen finds it interesting to learn Italian.
Italian ___________________________________.
50. Nam is eleven years old. His brother is fourteen years old.
Nam is ___________________________________.
X. Make questions for the underlined parts below.
51. There are 2000 students in my new school.
_________________________________________
52. Jack is the tallest person in his club.
_________________________________________
53. Elephants can hear with their ears and their feet.
_________________________________________
54. Helen loves studying Italian because she wants to live in Rome.
_________________________________________
55. Anna goes jogging in the park every afternoon.
_________________________________________
----------------------THE END----------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
46. 2000 students in my school
47. is the tallest person in his club
48. hear with their ears and their feet
49. is Helen’s favourite subject
50. younger than his brother.
51. How many students are there in your school?
52. Who is the tallest person in his club?
53. How can elephants hear?
54. Why does Helen love studying Italian?
55. How often does Anna go jogging in the park?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.
Kiến thức: Nghe hiểu
Đáp án: the happiest
2.
Kiến thức: Nghe hiểu
Đáp án: a smile
3.
Kiến thức: Nghe hiểu
Đáp án: can’t
4.
Kiến thức: Nghe hiểu
Đáp án: nice time
5.
Kiến thức: Nghe hiểu
Đáp án: busiest
6.
Kiến thức: Nghe hiểu
Đáp án: wraps
7.
Kiến thức: Nghe hiểu
Đáp án: cooking
8.
Kiến thức: Nghe hiểu
Đáp án: true meaning
9.
Kiến thức: Nghe hiểu
Đáp án: love
10.
Kiến thức: Nghe hiểu
Đáp án: stay alive
Dịch bài nghe:
Tôi nghĩ Giáng sinh là một trong những thời điểm hạnh phúc nhất trong năm. Mỗi người đều có nụ cười trên môi, đặc biệt là trẻ em. Đó là một thời gian thú vị cho trẻ em. Họ không thể chờ đợi để mở quà và chơi với tất cả các trò chơi và đồ chơi mới của họ. Đó cũng là thời gian tuyệt vời cho người lớn. Họ có thể về với gia đình và thư giãn. Theo truyền thống, người mẹ của gia đình bận rộn nhất vào dịp Giáng sinh. Cô ấy thực hiện hầu hết việc mua sắm Giáng sinh và gói quà. Tất nhiên, cô ấy cũng dành hàng giờ để nấu bữa tối Giáng sinh. Tuy nhiên, đừng quên ý nghĩa thực sự của Giáng sinh. Nó không phải là về mua sắm và cây thông Noel và ‘Người tuyết Frosty’. Đó là về tình yêu dành cho nhau và hòa bình trên khắp thế giới. Hãy hy vọng thông điệp này vẫn tiếp tục.
11.
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích:
A. subject /ˈsʌbdʒekt/
B. houses /ˈhaʊzɪz/
C. school /skuːl/
D. forest /ˈfɒrɪst/
Đáp án B.
12.
Kiến thức: Phát âm “-e”
Giải thích:
A. cheaper /tʃiːpə(r) /
B. perfect /ˈpɜːfɪkt/
C. cinema /ˈsɪnəmɑː/
D. mother /ˈmʌðə(r)/
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /ɜː/, còn lại là /ə/.
Đáp án B.
13.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. special /ˈspeʃl/
B. prepare /prɪˈpeə(r)/
C. office /ˈɒfɪs/
D. costume /ˈkɒstjuːm/
Trọng âm đáp án B rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm thứ nhất.
Đáp án B.
14.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/
B. important /ɪmˈpɔːtnt/
C. longitude /ˈlɒŋɡɪtjuːd/
D. animal /ˈænɪml/
Trọng âm đáp án B rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm thứ nhất.
Đáp án B.
15.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Động từ “to be” chia theo chủ ngữ ở thì hiện tại đơn:
- I + am
- He/She/It + is
- You/We/ They + are
Tạm dịch: Tôi ở trường vào cuối tuần.
Đáp án B.
16.
Kiến thức: Từ nghi vấn
Giải thích:
A. How much + N(không đếm): Có bao nhiêu
B. How many + N(đếm được, số nhiều): Có bao nhiêu
C. How fast: Nhanh như thế nào
D. How a lot: cụm từ không có nghĩa
Tạm dịch: Có bao nhiêu cây và hoa trong vườn của bạn?
Đáp án B.
17.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Công thức: S + am/is/are + Ving.
Tạm dịch: Alex luôn mặc quần bò nhưng hôm nay anh ấy mặc một bộ vest rất lịch sự.
Đáp án C.
18.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Công thức so sánh hơn: S + to be + adj-er/more adj than + N/Pronoun.
Tính từ “tired” (mệt mỏi) là tính từ dài => more tired
Tạm dịch: Bạn trông mệt mỏi hơn bình thường. Bạn cần giúp đỡ không?
Đáp án D.
19.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: can + V(nguyên thể): có thể làm gì
Tạm dịch: Một con lạc đà có thể sống trong 6 tháng mà không cần uống nước.
Đáp án A.
20.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. History (n): môn lịch sử
B. Geography (n): môn địa lý
C. Math (n): môn toán
D. English (n): môn tiếng Anh
Tạm dịch: Tôi thích học Lịch sử vì tôi có thể hiểu được quá khứ.
Đáp án A.
21.
Kiến thức: Từ nghi vấn
Giải thích:
A. What: Cái gì
B. How: Như thế nào
C. When: Khi nào
D. Which: Cái gì (ngụ ý lựa chọn)
Tạm dịch: Bạn đến trường như thế nào? – Tôi đi bộ.
Đáp án B.
22.
Kiến thức: So sánh hơn đặc biệt
Giải thích: Trường hợp so sánh hơn đặt biệt: S + to be + the adj-er/more adj + of the two (người, vật).
Tạm dịch: Mary là người cao hơn chị em sinh đôi của cô.
Đáp án A.
23.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fat (adj): béo
B. weight (n): trọng lượng
C. heavy (adj): nặng
D. fast (adj): nhanh
Tạm dịch: Con voi nặng bao nhiêu? - Khoảng 4000 kg.
Đáp án C.
24.
Kiến thức: Từ định lượng
Giải thích:
A. loads of + N: rất nhiều
B. a lot of + N: rất nhiều
C. many + N(số nhiều, đếm được): rất nhiều
D. a few + N(số nhiều, đếm được): một ít, một vài
Tạm dịch: Hôm nay tôi có rất nhiều bài tập về nhà Toán.
Đáp án A.
25.
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích: enjoy + Ving: thích làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi thích học tiếng Anh vì chúng tôi muốn đi du học.
Đáp án A.
26.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. go (v): đi
B. eating: ăn
C. have (v): có
D. make (v): chế tạo, sản xuất
Tạm dịch: Hôm nay bạn có rảnh đi ăn trưa với tôi không?
Đáp án C.
27.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. and: và
B. but: nhưng
C. or: hoặc
D. so: vì thế, vì vậy
Tạm dịch: Mary học tiếng Pháp ở trường, vì vậy cô ấy phải mua một cuốn từ điển.
Đáp án D.
28.
Kiến thức: Từ định lượng
Giải thích:
A. any: bất kỳ (dùng trong câu phủ định, nghi vấn)
B. an: một
C. a: một
D. the: mạo từ xác định
Tạm dịch: Có trường đại học nào gần nhà mới của bạn không?
Đáp án A.
29.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. say (v): nói
B. spell (v): đánh vần
C. talk about: nói chuyện về, kể về
D. speak (v): nói chuyện
Tạm dịch: Làm thế nào bạn có thể nói "Xin chào" bằng tiếng Trung?
Đáp án A.
30.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Cấu trúc câu phủ định dùng động từ thường thì Hiện tại đơn: S + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể)
Chủ ngữ số ít Peter -> dùng “doesn’t”. Sửa don’t => doesn’t
Tạm dịch: Hôm nay Peter không có tiết tiếng Anh nhưng anh ấy có tiết Lịch sử.
Đáp án A.
31.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
a + N(số ít): một
Sửa: presents => present
Tạm dịch: Hay là tặng anh ấy một món quà vào ngày anh ấy tròn 20 tuổi nhỉ?
Đáp án C.
32.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Tính từ so sánh hơn, so sánh nhất của “good”: good – better – the best
Sửa: the goodest => the best
Tạm dịch: Cậu ấy quả là một thiên tài Toán học. Cậu ấy là học sinh giỏi nhất trong lớp của tôi.
Đáp án C.
33.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Dùng thì Hiện tại tiếp diễn để nói đến một sự thay đổi của thói quen, một việc đang xảy ra hôm nay khác với thói quen bình thường.
Công thức: S + am/is/are + Ving.
Sửa: drives => is driving
Tạm dịch: Tom thường đi bộ đến trường, nhưng hôm nay bố cậu chở anh đến trường.
Đáp án C.
34.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Mark và Tom đang đọc sách trong thư viện.
Mark: Bạn có thể giúp tôi một việc được không?
Tom: __________
A. Tất nhiên là không.
B. Để tôi kể sau nhé.
C. Chắc chắn. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
D. Làm thế nào về việc đọc sách.
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Đáp án C.
35.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Alice và mẹ cô ấy đang ở trong bếp.
Alice: Cảm ơn mẹ vì đã giúp con nấu món mì này.
Mẹ: ___________
A. Không có gì nha con.
B. Còn công thức của mẹ thì sao?
C. Mẹ rất vui vì con yêu mẹ.
D. Không phải lo lắng.
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Đáp án A.
36.
Kiến thức: Từ nghi vấn
Giải thích:
A. What: Cái gì
B. How: Như thế nào
C. Which: Cái gì (ngụ ý lựa chọn)
D. Why: Tại sao
(36) What would life be like without music?
Tạm dịch: Cuộc sống sẽ ra sao nếu không có âm nhạc?
Đáp án A.
37.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
on Earth: trên Trái đất
It is an important part of every culture (37) on Earth.
Tạm dịch: Nó là một phần quan trọng của mọi nền văn hóa trên Trái đất.
Đáp án B.
38.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. interesting (adj): thích thú, thú vị
B. interested (adj): thích thú, thú vị
C. interest (n): sự thích thú
D. interests (n): sự thích thú
Động từ ở sau ở dạng số ít => động từ ở dạng số ít
Some people think our (38) interest in music starts before we were born.
Tạm dịch: Một số người nghĩ rằng niềm yêu thích của chúng ta đối với âm nhạc bắt đầu từ trước khi chúng ta được sinh ra.
Đáp án C.
39.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. my: của tôi
B. your: của bạn, của các bạn
C. our: của chúng ta
D. their: của họ
It changes (39) my feeling and puts me in a good mood.
Tạm dịch: Nó thay đổi cảm xúc của tôi và mang lại cho tôi một tâm trạng tốt.
Đáp án A.
40.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. worse: tệ hơn, kém hơn
B. better: tốt hơn
C. less: ít hơn
D. much: nhiều
There’s nothing (40) better to do on a train or bus than put on my headphones.
Tạm dịch: Không có gì tuyệt hơn khi ở trên tàu hoặc xe buýt hơn là việc đeo tai nghe.
Đáp án B.
Nội dung dịch:
Cuộc sống sẽ ra sao nếu không có âm nhạc? Tôi tự hỏi âm nhạc bắt đầu như thế nào. Nó là một phần quan trọng của mọi nền văn hóa trên Trái đất. Một số người nghĩ rằng niềm yêu thích của chúng ta đối với âm nhạc bắt đầu từ trước khi chúng ta được sinh ra. Âm nhạc là một phần thiết yếu trong ngày của tôi. Nó thay đổi cảm xúc của tôi và mang lại cho tôi một tâm trạng tốt. Không có gì tuyệt hơn khi ở trên tàu hoặc xe buýt hơn là việc đeo tai nghe. Tôi thích tất cả các thể loại âm nhạc, từ cổ điển và opera đến nhạc jazz, rock và nhạc thế giới.
41.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
41. Tokyo khác với London vì …….
A. nó có dân số lớn hơn
B. đó là một thành phố ồn ào
C. nó khó khăn hơn để đi bộ đến một nơi nào đó
D. người dân thân thiện và lịch sự hơn
Thông tin: Tokyo is different from London when you want to walk to a place.
Tạm dịch: Tokyo khác với London khi bạn muốn đi bộ đến một nơi.
Đáp án C.
42.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người viết nghĩ thời điểm xấu nhất để ra đường là khi nào?
A. Khi các hộp đêm đóng cửa.
B. Lúc 8 giờ sáng.
C. Khi các chuyến tàu đầy ắp.
D. lúc 11 giờ 30 phút sáng.
Thông tin: The worst time to be in the street at night is about 11.30 when the nightclubs are closing and everybody wants to go home.
Tạm dịch: Thời điểm chán nhất để ra đường vào ban đêm là khoảng 11h30 khi các hộp đêm đóng cửa và mọi người đều muốn về nhà.
Đáp án A.
43.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người viết nghĩ gì về những chuyến tàu của Nhật Bản?
A. Chúng rất tốt và thoải mái.
B. Không có đủ chuyến tàu.
C. Chúng thường chạy muộn.
D. Chúng đi và đến đúng giờ.
Thông tin: Although they are usually crowded, Japanese trains are very good. They always leave and arrive on time.
Tạm dịch: Mặc dù chúng thường đông đúc, nhưng các chuyến tàu của Nhật Bản rất tốt. Chúng luôn đi và đến đúng giờ.
Đáp án D.
44.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong các chuyến tàu ở Luân Đôn, mọi người Anh ngồi trên ghế ……………….
A. đọc một tờ báo.
B. trông như đang ngủ
C. nói chuyện với người khác
D. nhìn ra ngoài cửa sổ
Thông tin: On a London train, everybody in a seat seems to be asleep whether the journey is long or short.
Tạm dịch: Trên một chuyến tàu ở London, mọi người ngồi trên ghế dường như đều đang ngủ cho dù chặng đường dài hay ngắn.
Đáp án B.
45.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Hầu hết mọi người ở Tokyo đi làm bằng tàu hỏa.
B. Rất khó đi lại ở Tokyo.
C. Người Nhật khi tắc đường sẽ không lịch sự.
D. Xe lửa ở Tokyo rất tốt - chúng luôn khởi hành và đến đúng giờ.
Thông tin: People are very polite even when they often spend a long time on traffic jams.
Tạm dịch: Mọi người rất lịch sự ngay cả khi họ thường xuyên phải trải qua một khoảng thời gian dài vì tắc đường.
Đáp án C.
Nội dung dịch:
TOKYO
Tokyo là thủ đô của Nhật Bản. Ở Tokyo, luôn có quá nhiều người ở những nơi bạn muốn đến.
Mọi người rất lịch sự ngay cả khi họ thường xuyên phải trải qua một khoảng thời gian dài vì tắc đường. Tokyo khác với London khi bạn muốn đi bộ đến một nơi.
Vào ban ngày, hầu hết mọi người đều đi làm bằng tàu hỏa. Người Tokyo mua sáu triệu vé tàu mỗi ngày. Mặc dù chúng thường đông đúc, nhưng các chuyến tàu của Nhật Bản rất tốt. Chúng luôn đi và đến đúng giờ. Trên một chuyến tàu ở London, mọi người ngồi trên ghế dường như đều đang ngủ cho dù chặng đường dài hay ngắn.
Thời điểm tệ nhất để ra đường vào ban đêm là khoảng 11h30 khi các hộp đêm đóng cửa và mọi người đều muốn về nhà.
46.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Công thức: There are + N(số nhiều, đếm được): Có cao nhiêu …
Đáp án There are 2000 students in my school.
Tạm dịch: Có 2000 học sinh trong trường của tôi.
47.
Kiến thức: So sánh
Giải thích:
Công thức so sánh hơn: S + to be + adj-er/more adj than + N/Pronoun.
Công thức so sánh hơn nhất: S + to be + the most adj/adj-est + N.
Đáp án Jack is the tallest person in his club.
Tạm dịch: Jack là người cao nhất trong câu lạc bộ của anh ấy.
48.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
be able to + V: có thể làm gì
can + V(nguyên thể): có thể làm gì
Đáp án Elephants can hear with their ears and their feet.
Tạm dịch: Voi có thể nghe bằng tai và bằng chân.
49.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
find sth interesting to do: thấy thích thú khi làm gì
favourite (adj): yêu thích
Đáp án Italian is Helen’s favourite subject.
Tạm dịch: Tiếng Ý là môn học yêu thích của Helen.
50.
Kiến thức: So sánh
Giải thích:
Công thức so sánh hơn: S + to be + adj-er/more adj than + N/Pronoun.
Đáp án Nam is younger than his brother.
Tạm dịch: Nam nhỏ tuổi hơn anh trai.
51.
Kiến thức: Từ nghi vấn
Giải thích: How many + N(đếm được, số nhiều): Có bao nhiêu
Đáp án How many students are there in your school?
Tạm dịch: Có bao nhiêu học sinh trong trường của bạn? - Có 2000 học sinh trong trường mới của tôi.
52.
Kiến thức: Từ nghi vấn
Giải thích: Who: Ai đó
Đáp án Who is the tallest person in Jack’s club?
Tạm dịch: Ai là người cao nhất trong câu lạc bộ của Jack? - Jack là người cao nhất trong câu lạc bộ của anh ấy.
53.
Kiến thức: Từ nghi vấn
Giải thích: How: Như thế nào
Đáp án How can elephants hear?
Tạm dịch: Làm sao voi có thể nghe được? - Voi có thể nghe bằng tai và bằng chân.
54.
Kiến thức: Từ nghi vấn
Giải thích: Why: Tại sao (Câu trả lời sẽ là lý do của câu hỏi)
Đáp án Why does Helen love studying Italian?
Tạm dịch: Tại sao Helen thích học tiếng Ý? - Helen thích học tiếng Ý vì cô ấy muốn sống ở Rome.
55.
Kiến thức: Từ nghi vấn
Giải thích: How often: Bao nhiêu (hỏi về tần suất)
Đáp án How often does Anna go jogging in the park?
Tạm dịch: Anna có thường chạy bộ trong công viên không? - Anna đi chạy bộ trong công viên vào mỗi buổi chiều.
Chủ đề 7. Số thập phân
Chủ đề 6. EM VỚI CỘNG ĐỒNG
Tiếng Anh 6 Global Success (Pearson) tập 2
Unit 2: Days
Unit 2: It's delicious!
Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart World
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - English Discovery
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Friends Plus
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Right on!
SBT Global Success Lớp 6
SBT English Discovery Lớp 6
SBT Friends Plus Lớp 6
SBT iLearn Smart World Lớp 6
SBT Right on! Lớp 6
Tiếng Anh - Explore English Lớp 6
Tiếng Anh - Friends plus Lớp 6
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 6
Global Success (Pearson) Lớp 6
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 6
Tiếng Anh - Right on Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!