Đề bài
I. Listen to these activities and choose the best option.
1. Jack wants to __________.
A. go swimming
B. go shopping
C. go to the cafeteria
D. go home
2. Jim wants to _________ because he is tired.
A. take a rest
B. have a sit
C. sleep
D. eat something
3. Jim also wants to _________.
A. listen to some music
B. rehearse for a play
C. read in the library
D. watch a cartoon
4. John is going to _________.
A. play chess
B. play the piano
C. play the guitar
D. play the violin
5. Joko _______ for a walk in the park with her friends.
A. would like to go
B. likes going
C. likes to go
D. enjoys
II. Find the word which has a different sound in the part underlined.
6. A. help
B. benefit
C. elderly
D. garden
7.
A. kitchen
B. charity
C. machine
D. sandwich
8.
A. control
B. bottle
C. volunteer
D. concentrate
9.
A. finished
B. reported
C. landed
D. succeeded
III. Choose the best answer A, B, C or D to complete these sentences.
10. He ate a lot of fried food, so he _________ fat quickly.
A. got
B. get
C. gets
D. will get
11. _________ you like to go to the movies with me? - Yes, I’d love to.
A. Will
B. Would
C. Are
D. Could
12. My sister is very good _________ Literature, so she always gets good marks.
A. in
B. at
C. of
D. on
13. My sister likes beef. It’s her favourite _________.
A. meat
B. drink
C. vegetable
D. fruit
14. Viet Duc High School in Ha Noi is one of the oldest schools in Viet Nam. They _____ it in 1897.
A. built
B. got
C. made
D. did
15. I want to pass the test, _________ I’m studying hard.
A. but
B. because
C. so
D. although
16. The person who directs the performance of an orchestra is the _________.
A. conductor
B. director
C. composer
D. musician
17. We have _________ rice and fish for lunch.
A. some
B. any
C. a
D. an
IV. Complete each sentence below by filling in each blank with the correct form of the word provided.
18. My dad enjoys_______stamps, and he has a big stamp collection. (COLLECT)
19. Having a pet helps children take on more_______. (RESPONSIBLE)
20. _______vegetables are very good for your health. (COLOUR)
21. Did you read books to the _______in the nursing home last Sunday? (ELDER)
22. At this school fair, you can exchange_______paper for notebooks. (USE)
V. Find the mistake and correct it.
23. There are (A) any oranges (B) on the (C) table in (D) the kitchen. We need to buy some.
24. How much (A) sandwiches do (B) you want to buy (C)? – Just (D) two.
VI. Read the passage, then choose the best answer A, B, C or D.
English is my mother tongue. Besides, I can speak French and Spanish. I studied the two languages when I was at high school. Now, I am still learning Spanish at the University. As for me, mastering a foreign language is not easy. After studying a language, practice is very necessary and useful. Travelling to the country where the target language is spoken is very helpful, but if you cannot speak the language well enough you will certainly have troubles. I also frequently go to the movies, watch television, listen to the radio in the language I am trying to learn. Reading is another good way to learn. Books are good, but I personally think newspapers and magazines are better. However, getting some knowledge of the language is the most important thing. Grammar and vocabulary should be mastered first.
25. How many languages can the writer speak?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
26. The writer has learnt Spanish _______.
A. in Spain
B. at high school
C. in other countries
D. at home
27. Travelling may cause troubles if _______.
A. you cannot speak the language well enough.
B. you can speak the language well enough.
C. you can speak the language bad enough.
D. you can communicate in the target language.
28. Some useful ways to practise your target language are _______
A. listening to the radio and watching TV in the language.
B. reading books in the language.
C. seeing films in the language.
D. all are correct.
29. According to the writer, what should be mastered first?
A. Vocabulary
B. Vocabulary and grammar
C. Writing skill
D. Reading skill
VII. Fill in each blank with one suitable from the box to complete the passage. There are some extra words.
on – eggs – my – dropped – ingredients – mixed – so – in |
English is my mother tongue, you’ll love this story! Last month, my Mum bought me a recipe book. The recipe looked very easy, (30) _________ I decided to make pizza for dinner one evening.
I bought the (31) _________ and then I started to make the bread for the pizza. I (32) _________ flour, salt and water in a bowl. I was listening to music (33) _________ the radio. It was very loud, so I didn’t hear my brother come into the kitchen. He shouted my name and scared me. I (34) _________ the bowl. The flour and water went all over the table, the floor and my trousers.
VIII. Rewrite the following sentences in a way that their original meanings do not change.
35. What is the price of the bicycle?
=> How much _________________________________?
36. The Louvre in Paris is the largest art museum in the world.
=> No other art museum in the world is as ___________.
37. This film is not like the others: It is educational and informative.
=> This film is different __________________________.
38. Collecting and trying recipes from foreign countries is one of Jane's interests.
Jane is ________________________________________.
39. Because of the heavy rain, they didn't go camping yesterday.
Because it _____________________________________.
40. I much prefer country life to city life.
I think living in the country is ________________________.
------------------THE END------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn
35. How much is the bicycle?/ How much does the bicycle cost?
36. No other art museum in the world is as large as the Louvre in Paris.
37. This film is different from the others.
38. Jane is interested in collecting and trying recipes from foreign countries.
39. Because it rained heavily, they didn't go camping yesterday.
40. I think living in the country is better than living in the city.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. D
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Jack muốn __________.
A. đi bơi
B. đi mua sắm
C. đi đến nhà ăn
D. về nhà
Thông tin: Jack doesn’t want to go anywhere. He wants to go home right now.
(Jack không muốn đi đâu cả. Anh ấy muốn về nhà ngay bây giờ.)
Chọn D
2. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Jim muốn __________ vì anh ấy mệt mỏi.
A. nghỉ ngơi
B. ngồi
C. ngủ
D. ăn gì đó
Thông tin: Jim is tired. He wants to take a rest and watch a cartoon.
(Jim mệt mỏi. Anh ấy muốn nghỉ ngơi và xem phim hoạt hình.)
Chọn A
3. D
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Jim cũng muốn __________.
A. nghe một số bản nhạc
B. luyện tập cho một vở kịch
C. đọc sách trong thư viện
D. xem phim hoạt hình
Thông tin: Jim is tired. He wants to take a rest and watch a cartoon.
(Jim mệt mỏi. Anh ấy muốn nghỉ ngơi và xem phim hoạt hình.)
Chọn D
4. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: John sẽ __________.
A. chơi cờ
B. chơi piano
C. chơi guitar
D. chơi violin
Thông tin: John isn’t going to play the piano. He is going to play chess.
(John sẽ không chơi piano. Anh ấy sẽ chơi cờ vua.)
Chọn A
5. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Joko __________ đi dạo trong công viên với bạn bè.
A. muốn đi
B. thích đi (like + V_ing: sở thích lâu dài)
C. thích đi (like + to V_nguyên thể: chỉ sở thích/mong muốn nhất thời)
D. thích
Thông tin: Joko likes to go for a walk in the park with her friends.
(Joko thích đi dạo trong công viên với bạn bè.)
Chọn C
Bài nghe:
1. Jack doesn’t want to go anywhere. He wants to go home right now.
2. Jim is tired. He wants to take a rest and watch a cartoon.
3. John isn’t going to play the piano. He is going to play chess.
4. Joko likes to go for a walk in the park with her friends.
Dịch bài nghe:
1. Jack không muốn đi đâu cả. Anh ấy muốn về nhà ngay bây giờ.
2. Jim mệt mỏi. Anh ấy muốn nghỉ ngơi và xem phim hoạt hình.
3. John sẽ không chơi piano. Anh ấy sẽ chơi cờ vua.
4. Joko thích đi dạo trong công viên với bạn bè.
6. D
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. help /help/
B. benefit /ˈbenɪfɪt/
C. elderly /ˈeldərli/
D. garden /ˈɡɑːrdn/
Phần gạch chân đáp án D là âm câm, còn lại phát âm là /e/.
Chọn D
7. C
Kiến thức: Phát âm “ch”
Giải thích:
A. kitchen /ˈkɪtʃɪn/
B. charity /ˈtʃærəti/
C. machine /məˈʃiːn/
D. sandwich /ˈsænwɪtʃ/
Phần gạch chân đáp án C phát âm là /ʃ/, còn lại là /tʃ/.
Chọn C
8. A
Kiến thức: Phát âm “o“
Giải thích:
A. control /kənˈtrəʊl/
B. bottle /ˈbɒtl/
C. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
D. concentrate /ˈkɒnsntreɪt/
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /ɒ/.
Chọn A
9. A
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
A. finished /ˈfɪnɪʃt/
B. reported /rɪˈpɔːrtɪd/
C. landed /ˈlændɪd/
D. succeeded /səkˈsiːdɪd/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “-ed”:
- Đuôi “-ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “-ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “-ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /t/, còn lại là /ɪd/.
Chọn A
10. A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
- Dấu hiệu: hai động từ xảy ra liên tiếp, động từ trước chia ở thì quá khứ đơn “ate” (đã ăn) => hành động sau cũng chia thì quá khứ đơn.
- Công thức chung: S + Ved; get => got
=> He ate a lot of fried food, so he got fat quickly.
(Anh ấy ăn nhiều đồ chiên, nên anh ấy béo nhanh.)
Chọn A
11. B
Kiến thức: Câu mời, đề nghị
Giải thích:
Would you like + N/ to V?: Bạn có muốn cái gì/ làm gì?
=> Would you like to go to the movies with me? - Yes, I’d love to.
(Bạn có muốn đi xem phim với mình không? - Có, mình rất sẵn lòng.)
Chọn B
12. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
be good at + N/ V_ing: giỏi về
=> My sister is very good at Literature, so she always gets good marks.
(Chị tôi rất giỏi môn Văn, nên chị luôn đạt điểm cao.)
Chọn B
13. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. meat (n): thịt
B. drink (n): đồ uống, thức uống
C. vegetable (n): rau
D. fruit (n): quả, trái cây
beef (n): thịt bò => thuộc nhóm “thịt”
=> My sister likes beef. It’s her favourite meat.
(Chị tôi thích thịt bò. Nó là món thịt cô yêu thích.)
Chọn A
14. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. build – built: xây dựng
B. get – got: nhận được/ trở nên
C. make – made: tạo ra
D. do – did: làm
=> Viet Duc High School in Ha Noi is one of the oldest schools in Viet Nam. They built it in 1897.
(Trường trung học Việt Đức ở Hà Nội là một trong những ngôi trường lâu đời nhất ở Việt Nam. Họ đã xây nó vào năm 1897.)
Chọn A
15. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. but S + V: nhưng
B. because S + V: bởi vì
C. so S + V: vì thế, vì vậy
D. although S + V: mặc dù
=> I want to pass the test, so I’m studying hard.
(Tôi muốn vượt qua bài kiểm tra, vì vậy tôi đang học tập chăm chỉ.)
Chọn C
16. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. conductor (n): người chỉ huy, nhạc trưởng
B. director (n): giám đốc
C. composer (n): người soạn nhạc, người sáng tác
D. musician (n): nhạc sĩ, nhà soạn nhạc
=> The person who directs the performance of an orchestra is the conductor.
(Người chỉ đạo buổi biểu diễn của một dàn nhạc là nhạc trưởng.)
Chọn A
17. A
Kiến thức: Từ định lượng
Giải thích:
some + N (đếm được số nhiều)/ N (không đếm được): một vài => dùng trong câu khẳng định, câu hỏi
any + N (đếm được số nhiều)/ N (không đếm được): bất cứ, nào => dùng trong câu phủ định, câu hỏi
a/ an + N (đếm được số ít): một
Dấu hiệu: “rice and fish” (cơm và cá) là danh từ không đếm được
=> We have some rice and fish for lunch.
(Chúng ta có một ít cơm và cá cho bữa trưa.)
Chọn A
18. collecting
Kiến thức: to V / Ving
Giải thích:
Cấu trúc: enjoy + V-ing (thích làm việc gì)
=> My dad enjoys collecting stamps, and he has a big stamp collection.
(Bố tôi thích sưu tầm tem, và bố có một sưu tầm tem lớn.)
Đáp án: collecting
19. responsibility
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cấu trúc: Sau giờ từ “on” và so sánh hơn”more” cần danh từ.
responsible (adj): có trách nhiệm
responsibility (n): trách nhiệm
=> Having a pet helps children take on more responsibility.
(Việc nuôi thú cưng giúp trẻ em có tinh thần trách nhiệm hơn.)
Đáp án: responsibility
20. Coloured
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “vegetables” cần tính từ.
colour (n, v): màu sắc/ tô màu
coloured (adj): có màu
Coloured vegetables are very good for your health.
(Rau củ có màu rất tốt cho sức khỏe của bạn.)
Đáp án: Coloured
21. elderly
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cụm từ: the elderly (người cao tuổi/ người già)
Did you read books to the elderly in the nursing home last Sunday?
(Hôm Chủ nhật tuần trước bạn có đọc sách cho người già ở viện dưỡng lão không?)
Đáp án: elderly
22. used
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “paper” cần tính từ.
use (v): sử dụng
used (adj): đã qua sử dụng
At this school fair, you can exchange used paper for notebooks.
(Tại hội chợ trường học này, các bạn có thể trao đổi giấy đã qua sử dụng lấy vở ghi chép.)
Đáp án: used
23. A
Kiến thức: Từ định lượng
Giải thích:
some + N (đếm được số nhiều)/ N(không đếm được): một vài (dùng trong câu khẳng định, câu hỏi)
any + N (đếm được số nhiều)/ N(không đếm được): bất cứ, nào (dùng trong câu phủ định, câu hỏi)
Sửa: are => aren’t
There aren’t any oranges on the table in the kitchen. We need to buy some.
(Không có bất kỳ cam nào trên bàn trong bếp. Chúng mình phải mua vài quả cam thôi.)
Chọn A
24. A
Kiến thức: Từ định lượng
Giải thích:
much + N (không đếm được)
many + N (đếm được số nhiều)
Dấu hiệu: “sandwiches” (bánh sandwich) là danh từ đếm được số nhiều
Sửa: How much => How many
How many sandwiches do you want to buy? – Just two.
(Bạn muốn mua bao nhiêu bánh sandwich? - Chỉ hai cái thôi.)
Chọn A
25. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người viết có thể nói được bao nhiêu ngôn ngữ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Thông tin: English is my mother tongue. Besides, I can speak French and Spanish.
(Tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ của tôi. Bên cạnh đó, tôi có thể nói được tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha.)
Chọn C
26. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người viết đã học tiếng Tây Ban Nha __________.
A. ở Tây Ban Nha
B. ở trường trung học
C. ở các nước khác
D. ở nhà
Thông tin: Besides, I can speak French and Spanish. I studied the two languages when I was at high school.
(Bên cạnh đó, tôi có thể nói tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha. Tôi đã học hai ngôn ngữ khi tôi học trung học.)
Chọn B
27. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đi du lịch có thể gây rắc rối nếu ___________.
A. bạn không thể nói ngôn ngữ đủ tốt.
B. bạn có thể nói ngôn ngữ đủ tốt.
C. bạn có thể nói ngôn ngữ đủ tệ.
D. bạn có thể giao tiếp bằng ngôn ngữ mục tiêu.
Thông tin: Travelling to the country where the target language is spoken is very helpful, but if you cannot speak the language well enough you will certainly have troubles.
(Du lịch đến đất nước mà ngôn ngữ mục tiêu được nói là rất hữu ích, nhưng nếu bạn không thể nói ngôn ngữ đủ tốt, bạn chắc chắn sẽ gặp rắc rối.)
Chọn A
28. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Một số cách hữu ích để thực hành ngôn ngữ đích của bạn là _______
A. nghe radio và xem TV bằng ngôn ngữ đó.
B. đọc sách bằng ngôn ngữ đó.
C. xem phim bằng ngôn ngữ đó.
D. tất cả đều đúng.
Thông tin: I also frequently go to the movies, watch television, listen to the radio in the language I am trying to learn. Reading is another good way to learn. Books are good, but I personally think newspapers and magazines are better.
(Tôi cũng thường xuyên đi xem phim, xem tivi, nghe radio bằng ngôn ngữ mà tôi đang cố gắng học. Đọc là một cách tốt để học. Sách thì tốt, nhưng cá nhân tôi nghĩ rằng báo và tạp chí là tốt hơn.)
Chọn D
29. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo người viết, cần thực hiện thành thạo cái gì trước?
A. Từ vựng
B. Từ vựng và ngữ pháp
C. Kỹ năng viết
D. Kỹ năng đọc
Thông tin: Grammar and vocabulary should be mastered first.
(Ngữ pháp và từ vựng nên được thực hiện thành thạo đầu tiên.)
Chọn B
Dịch bài đọc:
Tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ của tôi. Bên cạnh đó, tôi có thể nói được tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha. Tôi đã học hai ngôn ngữ khi tôi học trung học. Bây giờ, tôi vẫn đang học tiếng Tây Ban Nha tại trường đại học. Đối với tôi, việc thành thạo một ngoại ngữ là không dễ dàng. Sau khi học một ngôn ngữ, thực hành là rất cần thiết và hữu ích. Du lịch đến đất nước mà ngôn ngữ đích được nói là rất hữu ích, nhưng nếu bạn không thể nói ngôn ngữ đủ tốt, bạn chắc chắn sẽ gặp rắc rối. Tôi cũng thường xuyên đi xem phim, xem tivi, nghe radio bằng ngôn ngữ mà tôi đang cố gắng học. Đọc là một cách tốt để học. Sách thì tốt đấy, nhưng cá nhân tôi nghĩ rằng báo và tạp chí là tốt hơn. Tuy nhiên, có được một số kiến thức về ngôn ngữ là điều quan trọng nhất. Ngữ pháp và từ vựng nên được thực hiện thành thạo đầu tiên.
Phương pháp:
on (prep): trên, ở trên
eggs (n): trứng
my: của tôi
dropped (v): rơi, rót xuống
ingredients (n): thành phần
mixed (v): trộn lẫn, hòa lẫn
so: vì vậy, vì thế
in (prep): trong, ở trong
30. so
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Dùng liên từ để nối giữa 2 vế câu.
S + V + so + S + V : … vì vậy …
The recipe looked very easy, (30) so I decided to make pizza for dinner one evening.
(Công thức nhìn có vẻ rất dễ, vì vậy tôi quyết định làm pizza cho bữa tối vào một buổi tối.)
Đáp án: so
31. ingredients
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
I bought the (31) ingredients and then I started to make the bread for the pizza.
(Tôi đã mua các nguyên liệu và sau đó tôi bắt đầu làm bánh pizza.)
Đáp án: ingredients
32. mixed
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
Giải thích:
Sau chủ ngữ cần một động từ, chia thì quá khứ đơn (vì đoạn văn đang kể lại việc đã làm trước đây rồi)
I (32) mixed flour, salt and water in a bowl.
(Tôi trộn bột, muối và nước trong một cái bát.)
Đáp án: mixed
33. on
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
on + the radio: trên đài / ra-đi-ô
I was listening to music (33) on the radio.
(Tôi đang nghe nhạc trên radio.)
Đáp án: on
34. dropped
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau chủ ngữ cần một động từ, chia thì quá khứ đơn (vì đoạn văn đang kể lại việc đã làm trước đây rồi)
I (34) dropped the bowl.
(Tôi đã đánh rơi chiếc bát.)
Đáp án: dropped
Bài đọc hoàn chỉnh:
English is my mother tongue, you’ll love this story! Last month, my Mum bought me a recipe book. The recipe looked very easy, (30) so I decided to make pizza for dinner one evening.
I bought the (31) ingredients and then I started to make the bread for the pizza. I (32) mixed flour, salt and water in a bowl. I was listening to music (33) on the radio. It was very loud, so I didn’t hear my brother come into the kitchen. He shouted my name and scared me. I (34) dropped the bowl. The flour and water went all over the table, the floor and my trousers.
Tạm dịch:
Tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ của tôi, bạn sẽ thích câu chuyện này! Tháng trước, mẹ tôi đã mua cho tôi một cuốn sách hướng dẫn làm các món ăn. Công thức nấu ăn nhìn có vẻ rất dễ dàng, vì vậy tôi quyết định làm pizza cho bữa tối vào một buổi tối.
Tôi đã mua các nguyên liệu và sau đó tôi bắt đầu làm bánh pizza. Tôi trộn bột, muối và nước trong một cái bát. Tôi đang nghe nhạc trên radio. Nó rất to, vì vậy tôi không nghe thấy tiếng anh trai tôi vào bếp. Anh hét tên tôi và làm tôi sợ. Tôi đã đánh rơi chiếc bát. Bột và nước chảy ra khắp bàn, sàn nhà và quần của tôi.
35.
Kiến thức: How much
Giải thích:
Câu hỏi về giá cả:
What is the price of + N? = How much is + N? = How much do/ does + N + cost?: Cái này giá bao nhiêu?
What is the price of the bicycle?
(Chiếc xe đạp này giá bao nhiêu?)
Đáp án: How much is the bicycle?
Hoặc: How much does the bicycle cost?
36.
Kiến thức: Câu so sánh
Giải thích:
Công thức so sánh nhất: S + be + the adj-est/ most adj + N + in the N.
=> Công thức so sánh bằng: No + N + in the N + be + as adj as
The Louvre in Paris is the largest art museum in the world.
(Bảo tang Louvre là bảo tàng nghệ thuật lớn nhất thế giới.)
Đáp án: No other art museum in the world is as large as the Louvre in Paris.
(Không bảo tàng nghệ thuật nào khác trên thế giới lớn như bảo tàng Louvre ở Paris.)
37.
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích:
be not like = be different from: không giống = khác với
This film is not like the others: It is educational and informative.
(Phim này không giống như những phim khác: Nó mang tính giáo dục và giàu thông tin.)
Đáp án: This film is different from the others.
(Phim này khác với những phim khác.)
38.
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích:
N + be + someone’s interest = Someone + be + interested in + N
Collecting and trying recipes from foreign countries is one of Jane's interests.
(Sưu tầm và thử các công thức nấu ăn từ những quốc gia khác là một trong những sở thích của Jane.)
Đáp án: Jane is interested in collecting and trying recipes from foreign countries.
(Jane thích sưu tầm và thử các công thức nấu ăn từ nước ngoài.)
39.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ lý do
Giải thích:
Because of + N = Because + S + V
Because of the heavy rain, they didn't go camping yesterday.
(Vì mưa to, hôm qua họ đã không đi cắm trại.)
Đáp án: Because it rained heavily, they didn't go camping yesterday.
40.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
S + prefer N1 to N2 => S + think + N1 + be + better than N2.
I much prefer country life to city life.
(Tôi thích đời sống nông thôn hơn đời sống thành thị nhiều.)
Đáp án: I think living in the country is better than living in the city.
(Tôi nghĩ sống ở nông thôn tốt hơn sống ở thành phố.)
----------HẾT---------
Unit 4: In the picture
Chương 5: Một số yếu tố thống kê và xác suất
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Lịch sử lớp 7
Chương V. Ánh sáng
Chương 2: Số thực
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World