Đề bài
I. Find the word which has a different sound in the part underlined.
1.
A. dollar
B. euro
C. shopping
D. optical
2.
A. paramedic
B. hairdresser
C. engineer
D. agency
II. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
3.
A. customer
B. deliver
C. computer
D. rewarding
4.
A. bargain
B. discount
C. receipt
D. coupon
III. Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.
5. Don't touch that cable while it _______.
A. was repaired
B. to be repaired
C. is being repaired
D. is repairing
6. People make _________ from wood and other additives and form flat, thin sheets for writing.
A. copper
B. steel
C. rubber
D. paper
7. My brother is a really fast texter. Next week, he’s going to _________ a texting competition.
A. take part in
B. take place
C. take up with
D. take up
8. I and my wife ___________ a visit to Paris in November 2021.
A. pay
B. has paid
C. have pay
D. paid
9. "Open the window!" => He asked me ________ the window.
A. to open
B. opened
C. opening
D. had open
10. You can see where members of the royal family live in a ___________.
A. aquarium
B. tower
C. palace
D. forest
11. Dad hurt his back, so he got something from the _________ to help with the pain.
A. DIY store
B. chemist’s
C. cosmetics store
D. jellery’s
12. If my brother ___________ a journalist, he would meet and write about famous people.
A. is
B. were
C. had been
D. has been
13. The film _______________ when we arrived at the cinema because we were very late.
A. had started
B. started
C. was started
D. was starting
14. Don't sit on that bench. I ______________.
A. am going to paint it
B. painting it
C. paint it
D. will paint it
15. They went to a concert at the new arena, ____________ was built last year.
A. where
B. why
C. which
D. whom
IV. Complete the sentences with correct form of words in the brackets.
16. The Hubble telescope can measure the ____________ of distant galaxies. (move)
17. The city centre was destroyed in the war. The ____________ took many years. (reconstruct)
18. Hard disk recorders allow us to make ____________ of TV programmes. (record)
19. Beethoven suffered from ____________ during the last 25 years of his life. (deaf)
20. Before the ___________ of American in 1492, many people thought the Earth was flat. (discover)
V. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
The umbrella
Evidence of ancient umbrellas (21)__________ in Egypt, Greece and China and from this, we know that the umbrella was invented over four thousand years ago. However, the first umbrella (22)_________ in the rain, but in the sun.
The Chinese were the first people to make umbrellas waterproof and it is this kind of umbrella that (23) __________ by millions of people around the world today.
The design for the umbrella hasn’t been changed much in thousands of years. So, will it be replaced by something more modern in the future? A Chinese inventor called Chuan Wang hopes it will. He has invented a new type of umbrella. With this one, air (24) __________ instead of nylon to keep the rain off your head. However, at the moment, the battery only lasts for a short time so your traditional umbrella (25) __________ just yet!
21.
A. has found
B. has been found
C. has being found
D. has been find
22.
A. isn’t used
B. hasn’t used
C. don’t be used
D. wasn’t used
23.
A. is regularly used
B. is used regular
C. regularly is used
D. is regular used
24.
A. is use
B. is used
C. has been used
D. uses
25.
A. be thrown away
B. been thrown away
C. won’t be thrown away
D. thrown away
VII. Read the passage and write the answer True or False.
Last summer, Mary and her classmates had an excursion to the countryside. They went to visit a farm on which Mary’s uncle worked. They left early in the morning and took a bus there. Mary’s uncle met them at the bus station and took them to the farm. On the way, he showed them the fields of rice, wheat, maize, potatoes and sweet potatoes.
After lunch, they all went for a walk. They saw some farm machines and tractors in a large yard of the farm. Mary’s uncle explained to them that those machines were used for ploughing and breaking soil, distributing manure and planting potatoes, rice and wheat. The biggest machine which is called a combine harvester can cut and thresh corn, rice at the same time.
In the afternoon, Mary’s uncle took them to the cattle area where cows, pigs, sheep and chicken were raised and cows were milked once a day. Mary’s uncle had to answer many questions raised by her friends. He also told them about the differences between the life of people in the country and in the city. After having some fresh milk and cakes, they all felt very excited and said goodbye to him and went back home.
26. Mary’s uncle worked on a farm.
27. The group of classmates went to the farm on foot.
28. The tractors are the biggest farm machines.
29. Uncle taught them about the differences between life in the country and in the city.
30. It was a boring trip for the children.
VIII. Complete the second sentence so that it means the same as the first sentence.
31. Builders won’t use concrete as much in the future.
=> Concrete ________________________________.
32. Helen and Mark got married. Then they went on a honeymoon to Mauritius. (after)
=> Helen and Mark went ______________________.
33. “I haven’t been to the bank yet,” said Mary.
=> Mary said ________________________________.
34. It isn’t necessary for students to wear a school hat.
=> Students _________________________________.
35. We don’t have to help with the cooking, so we can watch a DVD.
=> If ______________________________________.
IX. Listen to three speakers. Choose A, B, or C for the following questions.
36. Speaker 1 noticed________
A. a notebook on the floor.
B. £10 note on the floor.
C. a £10 scarf on the floor.
37. Speaker 2 bought______
A. a baseball cap yesterday.
B. a baseball bat yesterday.
C. a baseball scarf yesterday.
38. Speaker 2 was charged___________
A. £10.
B. £50.
C. £15.
39. Speaker 3___________
A. looked for a present.
B. was overcharged.
C. thought that buying things in a sale was a mistake.
40. Speaker 3___________
A. loved the £6-jacket.
B. refused to buy the jacket.
C. lent money from her father.
----------------THE END----------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
31. Concrete won’t be used as much by builders in the future.
32. Helen and Mark went on a honeymoon to Mauritius after they had got married.
33. Mary said she hadn’t been to the bank yet.
34. Students don’t need to wear a school hat.
35. If we had to help with the cooking, we couldn’t watch a DVD.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. dollar /ˈdɒl.ər/
B. euro /ˈjʊə.rəʊ/
C. shopping /ˈʃɒp.ɪŋ/
D. optical /ˈɒp.tɪ.kəl/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /əʊ/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/.
Chọn B
2. D
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. paramedic /ˌpær.əˈmed.ɪk/
B. hairdresser /ˈheəˌdres.ər/
C. engineer /ˌen.dʒɪˈnɪər/
D. agency /ˈeɪ.dʒən.si/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /e/.
Chọn D
3. A
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. customer /ˈkʌs.tə.mər/
B. deliver /dɪˈlɪv.ər/
C. computer /kəmˈpjuː.tər/
D. rewarding /rɪˈwɔː.dɪŋ/
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn A
4. C
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. bargain /ˈbɑː.ɡɪn/
B. discount /ˈdɪs.kaʊnt/
C. receipt /rɪˈsiːt/
D. coupon /ˈkuː.pɒn/
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn C
5. C
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn thể bị động
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra trong lúc nói.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn ở thể bị động chủ ngữ số ít “it” (nó): S + is + being + V3/ed + (by O).
repair – repaired – repaired (v): sửa chữa
Don't touch that cable while it is being repaired.
(Đừng chạm vào cáp đó trong khi nó đang được sửa chữa.)
Chọn C
6. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. copper (n): đồng
B. steel (n): thép
C. rubber (n): cao su
D. paper (n): giấy
People make paper from wood and other additives and form flat, thin sheets for writing.
(Người ta làm giấy từ gỗ và các chất phụ gia khác và tạo thành những tờ giấy phẳng, mỏng để viết.)
Chọn D
7. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. take part in: tham gia
B. take place: diễn ra
C. take up with: tiếp nhận
D. take up: bắt đầu
My brother is a really fast texter. Next week, he’s going to take part in a texting competition.
(Anh trai tôi là một người nhắn tin rất nhanh. Tuần tới, anh ấy sẽ tham gia một cuộc thi nhắn tin.)
Chọn A
8. D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “2021” => cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định: S + V2/ed.
pay – paid – paid (v): chi trả
Cụm từ “pay a visit to”: đến thăm…
I and my wife paid a visit to Paris in November 2021.
(Tôi và vợ đã đến thăm Paris vào tháng 11 năm 2021.)
Chọn D
9. A
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
Sau động từ “asked” (yêu cầu) cần một động từ ở dạng TO V.
open (v): mở
"Open the window!" => He asked me to open the window.
("Mở cửa sổ!" => Anh ấy yêu cầu tôi mở cửa sổ.)
Chọn A
10. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. aquarium (n): thủy cung
B. tower (n): tòa tháp
C. palace (n): cung điện
D. forest (n): rừng
You can see where members of the royal family live in a palace.
(Bạn có thể thấy nơi các thành viên của gia đình hoàng gia sống trong một cung điện.)
Chọn C
11. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. DIY store (n): cửa hàng bán đồ tự làm
B. chemist’s (n): hiệu thuốc
C. cosmetics store (n): cửa hàng mỹ phẩm
D. jewelry’s (n): cửa hàng trang sức
Dad hurt his back, so he got something from the chemist’s to help with the pain.
(Bố bị đau lưng, vì vậy bố đã mua thứ gì đó từ hiệu thuốc để giúp giảm đau.)
Chọn B
12. B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một việc không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/ could + Vo (nguyên thể).
Lưu ý: động từ tobe trong câu điều kiện loại 2 đểu là “were” cho tất cả chủ ngữ.
If my brother were a journalist, he would meet and write about famous people.
(Nếu anh trai tôi là một nhà báo, anh ấy sẽ gặp và viết về những người nổi tiếng.)
Chọn B
13. A
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với “when” (khi) diễn tả hai hành động trước sau trong quá khứ: S + had + V3/ed + when + S + V2/ed.
Hành động xảy ra trước: had V3/ed
Hành động xảy ra sau: V2/ed
start – started – started (v): bắt đầu
The film had started when we arrived at the cinema because we were very late.
(Bộ phim đã bắt đầu khi chúng tôi đến rạp chiếu phim bởi vì chúng tôi đã rất muộn.)
Chọn A
14. A
Kiến thức: Thì tương lai gần
Giải thích:
Thì tương lai gần dùng để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát và dữ kiện của hiện tại.
Cấu trúc thì tương lai gần chủ ngữ số ít “the car” (chiếc ô tô) ở dạng khẳng định: S + is + going to + Vo (nguyên thể).
Don't sit on that bench. I am going to paint it.
(Đừng ngồi trên băng ghế đó. Tôi sẽ sơn nó.)
Chọn A
15. C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trước vị trí trống là danh từ chỉ vật “arena” (đấu trường), phia sau là động từ “was” => dùng “which” (cái mà).
They went to a concert at the new arena, which was built last year.
(Họ đã đi đến một buổi hòa nhạc tại đấu trường mới, cái mà được xây dựng vào năm ngoái.)
Chọn C
16. movement
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
move (v): di chuyển => movement (n): sự di chuyển
The Hubble telescope can measure the movement of distant galaxies.
(Kính viễn vọng Hubble có thể đo chuyển động của các thiên hà xa xôi.)
Đáp án: movement
17. reconstruction
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
reconstruct (v): tái xây dựng => reconstruction (n): sự tái xây dựng
The city centre was destroyed in the war. The reconstruction took many years.
(Trung tâm thành phố đã bị phá hủy trong chiến tranh. Việc xây dựng lại mất nhiều năm.)
Đáp án: reconstruction
18. recordings
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “make” cần một danh từ.
record (v): ghi lại => recordings (n): những bản ghi
Cụm từ “make recordings”: ghi lại những bản ghi.
Hard disk recorders allow us to make recordings of TV programmes.
(Đầu ghi đĩa cứng cho phép chúng tôi ghi lại các chương trình TV.)
Đáp án: recordings
19. deafness
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau giới từ “from” (từ) cần một danh từ.
deaf (a): điếc => deafness (n): điếc
Beethoven suffered from deafness during the last 25 years of his life.
(Beethoven bị điếc suốt 25 năm cuối đời.)
Đáp án: deafness
20. discovery
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
discover (v): khám phá => discovery (n): sự khám phá
Before the discovery of American in 1492, many people thought the Earth was flat.
(Trước khi có sự khám phá ra của người Mỹ vào năm 1492, nhiều người cho rằng Trái đất phẳng.)
Đáp án: discovery
21. B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành thể bị động
Giải thích:
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành thể bị động chủ ngữ số ít “evidence” (bằng chứng): S + has + been + V3/ed + (by O).
find – found – found (v): tìm thấy
Evidence of ancient umbrellas has been found in Egypt, Greece and China and from this, we know that the umbrella was invented over four thousand years ago.
(Bằng chứng về những chiếc ô cổ đại đã được tìm thấy ở Ai Cập, Hy Lạp và Trung Quốc và từ đó, chúng ta biết rằng chiếc ô đã được phát minh ra hơn bốn nghìn năm trước.)
Chọn B
22. D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn thể bị động
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc thì quá khứ đơn thể bị động chủ ngữ số ít “umbrella” (cây dù): S + was + V3/ed + (by O).
use – used – used (v): sử dụng
However, the first umbrella wasn’t used in the rain, but in the sun.
(Tuy nhiên, chiếc ô đầu tiên không được sử dụng khi trời mưa mà là khi trời nắng.)
Chọn D
23. A
Kiến thức: Thì hiện tại đơn thể bị động
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động có thật ở hiện tại
Cấu trúc thì hiện tại đơn thể bị động chủ ngữ số ít “umbrella” (cây dù): S + is + trạng từ + V3/ed + (by O).
use – used – used (v): sử dụng
this kind of umbrella that is regularly used by millions of people around the world today.
(loại ô này được sử dụng thường xuyên bởi hàng triệu người trên thế giới ngày nay.)
Chọn A
24. B
Kiến thức: Thì hiện tại đơn thể bị động
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động có thật ở hiện tại
Cấu trúc thì hiện tại đơn thể bị động chủ ngữ số ít “air” (khí): S + is + V3/ed + (by O).
use – used – used (v): sử dụng
With this one, air is used instead of nylon to keep the rain off your head.
(Với cái này, không khí được sử dụng thay vì nylon để giữ mưa khỏi đầu bạn.)
Chọn B
25. C
Kiến thức: Thì tương lai đơn thể bị động
Giải thích:
Cấu trúc thì tương lai đơn thể bị động: S + will + (not) + be + V3/ed + (by O).
throw – threw – thrown (v): vứt đi
However, at the moment, the battery only lasts for a short time so your traditional umbrella won’t be thrown away just yet!
(Tuy nhiên, hiện tại, pin chỉ sử dụng được trong một thời gian ngắn nên chiếc ô truyền thống của bạn vẫn chưa bị vứt đi!)
Chọn C
Bài hoàn chỉnh:
The umbrella
Evidence of ancient umbrellas (21) has been found in Egypt, Greece and China and from this, we know that the umbrella was invented over four thousand years ago. However, the first umbrella (22) wasn’t used in the rain, but in the sun.
The Chinese were the first people to make umbrellas waterproof and it is this kind of umbrella that (23) is regularly used by millions of people around the world today.
The design for the umbrella hasn’t been changed much in thousands of years. So, will it be replaced by something more modern in the future? A Chinese inventor called Chuan Wang hopes it will. He has invented a new type of umbrella. With this one, air (24) is used instead of nylon to keep the rain off your head. However, at the moment, the battery only lasts for a short time, so your traditional umbrella (25) won’t be thrown away just yet!
Tạm dịch:
Chiếc ô/ Cái dù
Bằng chứng về những chiếc ô cổ đại (21) đã được tìm thấy ở Ai Cập, Hy Lạp và Trung Quốc và từ đó, chúng ta biết rằng chiếc ô đã được phát minh ra hơn bốn nghìn năm trước. Tuy nhiên, chiếc ô đầu tiên (22) không được dùng để che mưa mà dùng để che nắng.
Người Trung Quốc là những người đầu tiên chế tạo ô chống thấm nước và chính loại ô này (23) được sử dụng thường xuyên bởi hàng triệu người trên thế giới ngày nay.
Thiết kế của chiếc ô đã không thay đổi nhiều trong hàng ngàn năm. Vì vậy, nó sẽ được thay thế bằng một cái gì đó hiện đại hơn trong tương lai? Một nhà phát minh Trung Quốc tên là Chuan Wang hy vọng điều đó sẽ xảy ra. Anh ấy đã phát minh ra một loại ô mới. Với cái này, không khí (24) được sử dụng thay vì nylon để tránh mưa khỏi đầu bạn. Tuy nhiên, hiện tại, pin chỉ sử dụng được trong một thời gian ngắn nên chiếc ô truyền thống của bạn (25) vẫn chưa bị vứt đi!
26. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mary’s uncle worked on a farm.
(Chú của Mary làm việc trong một trang trại.)
Thông tin: They went to visit a farm on which Mary’s uncle worked.
(Họ đến thăm một trang trại nơi chú của Mary làm việc.)
Chọn True
27. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
The group of classmates went to the farm on foot.
(Nhóm bạn cùng lớp đã đi bộ đến trang trại.)
Thông tin: They left early in the morning and took a bus there.
(Họ rời đi vào sáng sớm và bắt xe buýt đến đó.)
Chọn False
28. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
The tractors are the biggest farm machines.
(Máy kéo là máy nông nghiệp lớn nhất.)
Thông tin: The biggest machine which is called a combine harvester can cut and thresh corn, rice at the same time.
(Loại máy lớn nhất gọi là máy gặt đập liên hợp có thể cắt và tuốt ngô, lúa cùng một lúc.)
Chọn False
29. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Uncle taught them about the differences between life in the country and in the city.
(Chú đã dạy họ về sự khác biệt giữa cuộc sống ở nông thôn và ở thành phố.)
Thông tin: He also told them about the differences between the life of people in the country and in the city.
(Ông cũng nói với họ về sự khác biệt giữa cuộc sống của người dân vùng quê và trong thành phố.)
Chọn True
30. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
It was a boring trip for the children.
(Đó là một chuyến đi nhàm chán cho bọn trẻ.)
Thông tin: After having some fresh milk and cakes, they all felt very excited.
(Sau khi uống chút sữa tươi và bánh ngọt, tất cả đều cảm thấy rất hào hứng.)
Chọn False
31.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Thì tương lai đơn
- câu chủ động với: S + will + Vo (nguyên thể).
- câu bị động: S + will + be V3/ed + (by O).
Vị trí của “by O”: trước thời gian.
use – used – used (v): sử dụng
Builders won’t use concrete as much in the future.
(Các nhà xây dựng sẽ không sử dụng bê tông nhiều trong tương lai.)
Đáp án: Concrete won’t be used as much by builders in the future.
(Bê tông sẽ không được các nhà xây dựng sử dụng nhiều trong tương lai.)
32.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với “after” (sau khi) diễn tả hai hành động trước sau trong quá khứ: S + V2/ed + after + S + had + V3/ed.
Helen and Mark got married. Then they went on a honeymoon to Mauritius.
(Helen và Mark kết hôn. Sau đó, họ đi hưởng tuần trăng mật ở Mauritius.)
get – got – got (v): lấy
Đáp án: Helen and Mark went on a honeymoon to Mauritius after they had got married.
(Helen và Mark đi hưởng tuần trăng mật ở Mauritius sau khi họ kết hôn.)
33.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc viết câu tường thuật dạng kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + S + V (lùi thì).
Quy tắc lùi thì: thì hiện tại “have” => thì quá khứ “had”.
“I haven’t been to the bank yet,” said Mary.
(“Tôi vẫn chưa đến ngân hàng,” Mary nói.)
Đáp án: Mary said she hadn’t been to the bank yet.
(Mary nói rằng cô ấy vẫn chưa đến ngân hàng.)
34.
Kiến thức: Động từ “need”
Giải thích:
“It isn’t necessary”: không cần thiết
Cấu trúc viết lại câu với động từ thường “need” (cần) ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “students” (những học sinh): S + don’t need + to Vo (nguyên thể).
It isn’t necessary for students to wear a school hat.
(Học sinh không cần đội mũ đi học.)
Đáp án: Students don’t need to wear a school hat.
(Học sinh không cần đội mũ đi học.)
35.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều giả định không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/ could + Vo (nguyên thể).
have – had – had (v): có
We don’t have to help with the cooking, so we can watch a DVD.
(Chúng tôi không phải giúp nấu ăn, vì vậy chúng tôi có thể xem DVD.)
Đáp án: If we had to help with the cooking, we couldn’t watch a DVD.
(Nếu chúng tôi phải giúp nấu ăn, chúng tôi không thể xem DVD.)
36. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Người nói 1 nhận thấy ____
A. một cuốn sổ trên sàn nhà.
B. Tờ 10 bảng trên sàn nhà.
C. một chiếc khăn £10 trên sàn nhà.
Thông tin: I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor.
(Tôi chuẩn bị trả tiền thì để ý thấy một tờ 10 bảng dưới sàn.)
Chọn B
37. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Người nói 2 đã mua ______
A. một chiếc mũ bóng chày ngày hôm qua.
B. một cây gậy bóng chày ngày hôm qua.
C. một chiếc khăn chày ngày hôm qua.
Thông tin: I bought a baseball cap yesterday.
(Tôi đã mua một chiếc mũ bóng chày ngày hôm qua.)
Chọn A
38. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Người nói 2 đã bị tính giá ___________
A. £10.
B. 50 bảng Anh.
C. £15.
Thông tin: It said £10 on the price ticket, but she charged me £15.
(Nó ghi 10 bảng trên giá tiền, nhưng cô ấy tính tôi 15 bảng.)
Chọn C
39. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Người nói 3___________
A. tìm kiếm một món quà.
B. đã bị tính phí quá mức.
C. nghĩ rằng mua những thứ trong một đợt giảm giá là một sai lầm.
Thông tin: It’s always a mistake to buy things in a sale.
(Luôn luôn là một sai lầm khi mua những thứ trong đợt giảm giá.)
Chọn C
40. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Người nói 3___________
A. thích chiếc áo khoác £6.
B. từ chối mua áo khoác.
C. vay tiền từ cha cô ấy.
Thông tin: I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it.
(Tôi chỉ nhận được 6 bảng một tuần từ bố mẹ nên sẽ mất một thời gian trước khi tôi có đủ khả năng chi trả.)
Chọn B
Bài nghe:
1. Last week I was looking for a present for my friend Amy. She’s quite fussy, but I found a nice scarf in a clothes store. I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor. I handed it to the shop assistant and she said she’d keep it in case anyone came back for it.
2. I bought a baseball cap yesterday. But as I was leaving the shop, I noticed that the shop assistant had overcharged me. I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my PIN. It said £10 on the price ticket, but she charged me £15. I complained, but it didn’t help. She said, ‘You can have all the money back but I can’t sell it to you for £10.’ I bought it anyway, but I’m glad I did. It’s a really cool cap.
3. It’s always a mistake to buy things in a sale. I always ask myself, ‘Would you buy it if it was full price?’ If the answer is ‘No, probably not’, then I don’t buy it. There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much! I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it. I’m sure Dad would lend me the money if I asked him, but I’d rather not.
Tạm dịch:
1. Tuần trước mình đã tìm kiếm một món quà cho người bạn của mình Amy. Cậu ấy khá là cầu kỳ, nhưng mà mình đã tìm được một cái khăn choàng đẹp ở trong một cửa hàng quần áo. Khi mình chuẩn bị trả tiền, mình thấy một tờ 10 bảng Anh trên sàn. Mình đưa cho nhân viên bán hàng và cô ấy nó sẽ giữ nó phòng trường hợp có ai quay lại kiếm nó.
2. Mình đã mua một cái nón bóng chày hôm qua, Nhưng khi mình rời cửa hàng, mình nhận ra nhân viên bán hàng đã bán đắt hơn cho mình. Mình trả bằng thẻ và mình đã không kiểm tra số tiền trước khi mình nhập mã PIN. Nó báo 10 bảng Anh trên nhãn giá nhưng cô ấy bán cho mình 15 bảng Anh. Mình đã khiếu nại, nhưng nó cũng không giúp được gì. Cô ấy nói rằng: “Em có thể lấy lại toàn bộ số tiền nhưng tôi không thể bán cho em với giá 10 bảng Anh được.” Dù sao thì mình cũng mua nó, và mình vui vì đã làm điều đó. Nó là một cái mũ rất tuyệt.
3. Luôn là một lỗi lầm khi mua đồ giảm giá. Mình luôn tự hỏi bản thân rằng có nên mua nó với giá gốc không. Nếu câu trả lời là “Không, có lẽ là không” thì mình sẽ không mua nó. Có một cái áo khoác da rất đáng yêu mà mình muốn nhưng nó tốn quá nhiều tiền đẻ mua! Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó. Mình tin là bố sẽ cho mình mượn tiền nếu mình hỏi, nhưng mình không làm thế.
Xuân về
Review (Units 5 - 8)
Unit 8: Ecology and the Environment
SBT VĂN 10 TẬP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chương 7. Một số quy luật của vỏ địa lí
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10