Đề bài
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II
LẠNG SƠN NĂM HỌC 2020 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TIẾNG ANH
(Chương trình 10 năm)
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian giao đề)
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from others by circling the corresponding letter A, B, C or D. (1.2 marks)
1. A. stopped B. looked C. missed D. enjoyed
2. A. character B. children C. teacher D. change
3. A. meat B. steak C. eat D. please
II. Choose the words or phrase which best completes euch of the following sentences by circling the corresponding letter A, B, C or D. (3.2 marks)
1. Perhaps the three most popular ice cream________are vanilla, chocolate and strawberry.
A. flavours B. ingredients C. dishes D. brands
2. The language that you learn to speak from birth is your__________language.
A. official B. second C. foreign D. first
3. Remember to_________ a hotel before you come especially in the summer.
A. book B. put C. take D. get
4. He has such a good sense of__________ . He always makes people laugh at work.
A. time B. humour C. style D. direction
5. This male bird has several characteristics ________distinguish him from the female.
A. who B. whom C. which D. whose
6. If you ________English as much as possible, you will improve your English communication skills.
A. spoke B. speak C. are speaking D. had spoken
7. By the time she became a doctor, she__________for seven years.
A. studies B. was studying C. has studied D. had studied
8. ___________she has many problems, she always looks happy.
A. Although B. Despite C. Because D. Because of
III. Give the correct form of the words given to complete each of the following sentences. Write your answers in the gaps provided. (0.8 mark)
1. Ha Long bay is known as the most__________destination of Vietnam. (ATTRACT)
2. Adela can write almost like a native speaker, but her _________is not good. (PRONOUNCE)
IV. Choose the word or phrase that need correction in each of the following sentences by circling the corresponding letter A, B, C or D. (0,8 mark)
1. English are the dominant language in the scientific research.
A. are B. dominant C. in D. scientific
2. I had an wonderful trip on my birthday last year.
A. I B. an C. on D. birthday
V. Read the text and choose the best answer to the following questions by circling the corresponding letter A, B, C or D. (2.0 mark)
Sydney is Australia's most exciting city. The history of Australia begins here. In 1788 Captain Arthur Philips arrived in Sydney with 11 ships and 1624 passengers from Britain (including 770 prisoners). Today there are about 3.6 million people in Sydney. It is the biggest city in Australia, the busiest port in the South Pacific and one of the most beautiful cities in the world. In Sydney, the buildings are higher, the colours are brighter and the nightlife is more exoiting. There are over 20 excellent beaches close to Sydney and its warm climate and cool winter have made its favourite city for immigrants from overseas. There are two things that make Sydney famous: its beautiful harbour, the Sydney Harbour Bridge, which was built in 1932 and the Sydney Opera House, which was opened in 1973.
1. According to the passage, where did Captain Arthur Philips arrive in 1788?
A. South Pacific. B. Sydney Harbour Bridge. C. Sydney. D. Britain.
2. How many people are there in Sydney today? (NB)
A. 1.624 million. B 3.6 million. C. 770 million. D. 1788 million.
3. The word “immigrants” in the text means________________.
A. people who travel to a different country or place, often in order to find work
B. people who have come to a different country in order to live there permanently
C. people who have come to a different country in order to study
D. people who have rights because of being born there
4. Which of the following statements is NOT true about Sydney?
A. Sydney is not famous for its beautifol harbour.
B. Sydney is one of the most beautiful cities in the world.
C. Sydney is the busiest port in the South Pacific.
D. Sydney is the most exciting city in Australia.
5. Which of the following should be the best title of the reading passage?
A. Sydney's Opera House.
B. The history of Sydney.
C. An introduction of Sydney .
D. Sydney's beaches and harbours.
VI. Writing (2,0 marks)
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one using suggested words.
1. The IELTS practice test book is interesting. I bought it two weeks ago.
=> The IELTS practice test book which................................ .
2. They will build a supermarket near the airport next year.
=> A supermarket.................................................................. .
3. I don't have enough time, so I do not go swimming every day.
=> If I.................................................................................... .
Use the words / phrases provided to write meaningful sentences.
4. In spite/ his high salary/ he / not happy/ his job.
...............................................................................................
5. I/ spent/three hours/do/ homework/yesterday.
...............................................................................................
-----------------THE END-----------------
Lời giải chi tiết
I.
1. D 2. A 3. B
II
1. A 2. D 3. A 4. B
5. C 6. B 7. D 8. A
III.
1. attractive 2. pronunciation
IV.
1. A 2. A
V.
1. C 2. B 3. B 4. A 5. C
VI.
1. I bought two weeks ago is interesting
2. will be built near the airport next year
3. had enough time, I would go swimming every day
4. In spite of his high salary, he is not happy with his job.
5. I spent three hours doing my homework yesterday.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I.
1. D
Kiến thức: Cách phát âm đuôi –ed
Giải chi tiết:
Đuôi –ed được phát âm là:
- /ɪd/ khi động từ có âm tận cùng là /t/, /d/.
- /t/ khi động từ có âm tận cùng là /ʃ/, /tʃ/, /p/, /f/, /k/, /s/.
- /d/ khi động từ có tận cùng là các nguyên âm và phụ âm còn lại.
stopped /stɒpt/
looked /lʊkt/
missed /mɪst/
enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /d/, các phương án còn lại được phát âm /t/.
Đáp án: D
2. A
Kiến thức: Cách phát âm [ch]
Giải chi tiết:
character /ˈkærəktə(r)/
children /ˈtʃɪldrən/
teacher /ˈtiːtʃə(r)/
change /tʃeɪndʒ/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /k/, các phương án còn lại được phát âm /tʃ/.
Đáp án: A
3. B
Kiến thức: Cách phát âm đuôi –ed
Giải chi tiết:
meat /miːt/
steak /steɪk/
eat /iːt/
please /pliːz/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /eɪ/, các phương án còn lại được phát âm /iː/.
Đáp án: B
II.
1. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
flavours (n): hương vị
ingredients (n): thành phần
dishes (n): món ăn
brands (n): nhãn hiệu
Perhaps the three most popular ice cream flavours are vanilla, chocolate and strawberry.
Tạm dịch: Có lẽ 3 vị kem phổ biến nhất là vani, socola và dâu tây.
Đáp án: A
2. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
official (a): chính thức
second (a): thứ hai
foreign (a): nước ngoài
first (a): thứ nhất
The language that you learn to speak from birth is your first language.
Tạm dịch: Ngôn ngữ mà bạn học nói từ khi sinh ra là ngôn ngữ đầu tiên của bạn.
Đáp án: D
3. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
book (v): đặt trước (phòng, bàn ăn)
put (v): đặt, để
take (v): cầm, lấy
get (v): nhận được, trở nên
Remember to book a hotel before you come especially in the summer.
Tạm dịch: Nhớ đặt khách sạn trước khi bạn đến đặc biệt là vào mùa hè.
Đáp án: A
4. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
time (n): thời gian => sense of time: ý thức về thời gian
humour (n): sự hài hước => sense of humour: có khiếu hài hước
style (n): phong cách => sense of style: có khiếu ăn mặc đẹp
direction (n): phương hướng => sense of direction: khả năng định hướng tốt
He has such a good sense of humour. He always makes people laugh at work.
Tạm dịch: Anh ấy có óc hài hước tốt. Anh ấy luôn làm mọi người cười khi làm việc.
Đáp án: B
5. C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải chi tiết:
Cách sử dụng đại từ quan hệ:
- who: thay cho danh từ chỉ người trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- whom: thay cho danh từ chỉ người trước nó; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- which: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- whose + N: thay cho danh từ chỉ người/ vật trước nó; đóng vai trò tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ
characteristics (n): đặc điểm => danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which”
This male bird has several characteristics which distinguish him from the female.
Tạm dịch: Con chim trống này có một số đặc điểm khác biệt với chim mái.
Đáp án: C
6. B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải chi tiết:
Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 1: If – you will improve
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + wil V (nguyên thể)
If you speak English as much as possible, you will improve your English communication skills.
Tạm dịch: Nếu bạn nói tiếng Anh nhiều nhất có thể, bạn sẽ cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình.
Đáp án: B
7. D
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải chi tiết:
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trước hành động khác trong quá khứ.
Cấu trúc liên hệ thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành: By the time + S1 + Ved/V2, S2 + had Ved/PP
By the time she became a doctor, she had studied for seven years.
Tạm dịch: Đến khi trở thành bác sĩ, cô đã học được bảy năm.
Đáp án: D
8. A
Kiến thức: Liên từ
Giải chi tiết:
Although + S + V = Despite + N/ V-ing: mặc dù
Because + S + V = Because of + N/V-ing: bởi vì
she has many problems => đây là mệnh đề
Although she has many problems, she always looks happy.
Tạm dịch: Dù gặp nhiều rắc rối, nhưng cô ấy luôn vui vẻ.
Đáp án: A
III.
1. attractive
Kiến thức: Từ loại – so sánh nhất
Giải chi tiết:
Ta có cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + be + the most + adj
attract (v): thu hút, hấp dẫn
attractive (adj): hấp dẫn
Ha Long bay is known as the most attractive destination of Vietnam.
Tạm dịch: Vịnh Hạ Long được mệnh danh là điểm đến hấp dẫn nhất của Việt Nam.
Đáp án: attractive
2. pronunciation
Kiến thức: Từ loại – từ vựng
Giải chi tiết:
Sau tính từ sở hữu “her” cần danh từ.
pronounce (v): phát âm
pronunciation (n): sự phát âm
Adela can write almost like a native speaker, but her pronunciation is not good.
Tạm dịch: Adela có thể viết gần như người bản ngữ, nhưng khả năng phát âm của cô ấy không tốt.
Đáp án: pronunciation
IV.
1. A
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ
Giải chi tiết:
English (n): tiếng Anh => chủ ngữ số ít => động từ “is”.
English is the dominant language in the scientific research.
Tạm dịch: Tiếng Anh là ngôn ngữ chủ đạo trong nghiên cứu khoa học.
Đáp án: A
2. B
Kiến thức: Mạo từ
Giải chi tiết:
Cách sử dụng mạo từ:
- a: trước danh từ số ít, bắt đầu bằng phụ âm
- an: trước danh từ số ít, bắt đầu bằng nguyên âm
wonderful trip => cụm danh từ bắt đầu bằng phụ âm /w/. => dùng “a”.
I had a wonderful trip on my birthday last year.
Tạm dịch: Tôi có một chuyến du lịch tuyệt vời vào sinh nhật năm ngoái.
Đáp án: B
V.
1. C
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Giải chi tiết:
Theo bài đọc, thuyền trưởng Arthur Phillip đã đến đâu vào năm 1788?
A. Nam Thái Bình Dương.
B. Cầu cảng Sydney.
C. Sydney.
D. Nước Anh.
Thông tin từ bài đọc: In 1788 Captain Arthur Philips arrived in Sydney with 11 ships and 1624 passengers from Britain (including 770 prisoners).
Tạm dịch: Năm 1788, thuyền trưởng Arthur Philips đến Sydney với 11 tàu và 1624 hành khách từ Anh (trong đó có 770 tù nhân).
Đáp án: C
2. B
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Giải chi tiết:
Ngày nay có bao nhiêu người ở Sydney?
A. 1,624 triệu.
B. 3,6 triệu.
C. 770 triệu đồng.
D. 1788 triệu đồng.
Thông tin từ bài đọc: Today there are about 3.6 million people in Sydney.
Tạm dịch: Ngày nay có khoảng 3,6 triệu người ở Sydney.
Đáp án: B
3. B
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Giải chi tiết:
Từ “người nhập cư” trong văn bản có nghĩa là________________.
A. những người thường xuyên đi du lịch đến một quốc gia hoặc địa điểm khác để tìm việc làm
B. những người đã đến một quốc gia khác để sống ở đó lâu dài
C. những người đã đến một quốc gia khác để học tập
D. những người có quyền vì sinh ra ở đó
Thông tin từ bài đọc: There are over 20 excellent beaches close to Sydney and its warm climate and cool winter have made its favourite city for immigrants from overseas.
Tạm dịch: Có hơn 20 bãi biển tuyệt vời gần Sydney và khí hậu ấm áp và mùa đông mát mẻ đã trở thành thành phố yêu thích của những người nhập cư từ nước ngoài.
Đáp án: B
4. A
Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết
Giải chi tiết:
Câu nào sau đây KHÔNG đúng về Sydney?
A. Sydney không nổi tiếng với bến cảng đẹp.
B. Sydney là một trong những thành phố đẹp nhất trên thế giới.
C. Sydney là hải cảng sầm uất nhất ở Nam Thái Bình Dương.
D. Sydney là thành phố thú vị nhất ở Úc.
Thông tin từ bài đọc: There are two things that make Sydney famous: its beautiful harbour, the Sydney Harbour Bridge, which was built in 1932 and the Sydney Opera House, which was opened in 1973.
Tạm dịch: Có hai điều làm nên sự nổi tiếng của Sydney: bến cảng xinh đẹp, Cầu cảng Sydney, được xây dựng vào năm 1932 và Nhà hát Opera Sydney, được mở cửa vào năm 1973.
Đáp án: A
5. C
Kiến thức: Đọc hiểu và khái quát nội dung chính
Giải chi tiết:
Tiêu đề nào sau đây nên là phù hợp nhất cho bài đọc?
A. Nhà hát Opera của Sydney.
B. Lịch sử của Sydney.
C. Giới thiệu về Sydney.
D. Các bãi biển và bến cảng của Sydney.
Đáp án: C
Tạm dịch bài đọc:
Sydney là thành phố thú vị nhất của Úc. Lịch sử của Úc bắt đầu từ đây. Năm 1788, thuyền trưởng Arthur Philips đến Sydney với 11 tàu và 1624 hành khách từ Anh (trong đó có 770 tù nhân). Ngày nay có khoảng 3,6 triệu người ở Sydney. Đây là thành phố lớn nhất ở Úc, cảng bận rộn nhất ở Nam Thái Bình Dương và là một trong những thành phố đẹp nhất trên thế giới. Ở Sydney, các tòa nhà cao hơn, màu sắc tươi sáng hơn và cuộc sống về đêm cũng náo nhiệt hơn. Có hơn 20 bãi biển tuyệt vời gần Sydney và khí hậu ấm áp và mùa đông mát mẻ đã trở thành thành phố yêu thích của những người nhập cư từ nước ngoài. Có hai điều làm nên sự nổi tiếng của Sydney: bến cảng xinh đẹp, Cầu cảng Sydney, được xây dựng vào năm 1932 và Nhà hát Opera Sydney, được mở cửa vào năm 1973.
VI.
1. I bought two weeks ago is interesting
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết:
Hai câu có danh từ lặp lại: the IELTS practice test book – it => danh từ chỉ vật.
Dùng đại từ quan hệ “which” thay cho “it” khi kết hợp hai câu lại với nhau.
Tạm dịch: Quyển sách thực hành kiểm tra IELTS thật hay. Tôi mua nó cách đây 2 tuần.
= Quyển sách thực hành kiểm tra IELTS mà tôi mua cách đây 2 tuần thật hay.
Đáp án: I bought two weeks ago is interesting
2. will be built near the airport next year
Kiến thức: Câu bị động thì tương lai đơn
Giải chi tiết:
Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will be Ved/PP (+ by O)
Tạm dịch: Họ sẽ xây một siêu thị gần sân bay vào năm tới.
= Một siêu thị sẽ được xây gần sân bay vào năm tới.
Đáp án: will be built near the airport next year
3. had enough time, I would go swimming every day
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải chi tiết:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V2 (quá khứ đơn), S + would V (nguyên thể)
Tạm dịch: Tôi không có đủ thời gian, vì vậy tôi không đi bơi mỗi ngày.
= Nếu tôi có đủ thời gian, tôi sẽ đi bơi mỗi ngày.
Đáp án: had enough time, I would go swimming every day
4. In spite of his high salary, he is not happy with his job.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ “In spite of”
Giải chi tiết:
Ta có cấu trúc mệnh đề nhượng bộ: In spite of + N/V-ing, S + V (mặc dù… nhưng…)
Tạm dịch: Mặc dù lương cao, nhưng anh ấy không hài lòng với công việc của mình.
Đáp án: In spite of his high salary, he is not happy with his job.
5. I spent three hours doing my homework yesterday.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – cấu trúc với “spend”
Giải chi tiết:
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday (hôm qua)
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + Ved/V2 (yesterday)
Cấu trúc với “spend” thì quá khứ đơn: S + spent + O + V-ing
Tạm dịch: Hôm qua tôi dành 3 tiếng để làm bài tập về nhà.
Đáp án: I spent three hours doing my homework yesterday.
Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
Đề kiểm tra 15p kì 1 – Có đáp án và lời giải
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9
Unit 5: The Media - Phương tiện truyền thông