HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện : Ban Chuyên môn
Question 11.
Kiến thức : từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
ban (v) : cấm
A. limited (v): giới hạn
B. restricted (v): thu hẹp
C. given way (v): cho đường đi
D. made illegal (v): làm cho bất hợp pháp
=> ban = made illegal
Tạm dịch: Hút thuốc lá đã bị cấm ở nơi công cộng ở vào quốc gia.
Đáp án D
Question 12.
Kiến thức : từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
bad-tempered (a): nóng tính, dễ nổi nóng
A. easily annoyed or irritated : dễ bị bực bội phát cáu
B. talking too much: nói quá nhiều
C. very happy and satisfied: rất vui và hài lòng
D. feeling embarrassed: cảm thấy xấu hổ
=> Bad-tempered = easily annoyed or irritated
Tạm dịch : Mẹ tôi luôn nổi nóng khi tôi để phòng tôi bừa bộn.
Đáp án A
Question 13.
Kiến thức: cách phát âm –a
Giải thích:
A. grade /ɡreɪd/
B. crack /kræk/
C. tasty /ˈteɪsti/
D. safe /seɪf/
Phần gạch chân ở câu B có phát âm là /æ/ , còn lại là /eɪ/.
Đáp án B
Question 14.
Kiến thức: cách phát âm –ed
Giải thích:
A. needed /niːdid/
B. poured /pɔːrd/
C. claimed /kleɪmd/
D. pulled /pʊld/
Cách phát âm đuôi –ed :
+ Phát âm là /id/ khi sau các từ có tận cùng là /t/, /d/.
+ Phát âm là /t/ khi sau các từ có tận cùng là /k/, /f/, /p/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/.
+ Phát âm là /d/ khi sau các từ có tận cùng là các từ còn lại.
Phần gạch chân ở câu B có phát âm là /d/ , còn lại là /id /.
Đáp án A
Question 15.
Kiến thức: câu đồng nghĩa
Giải thích:
Mọi người đang nhìn chú cún con. Họ thì thực sự rất buồn cười.
A. Chú cún con thì rất buồn cười bởi cách mà mọi người nhìn chú.
B. Mọi người thực sự rất buồn cười vì chú cún con mà họ đang nhìn.
C. Mọi người thấy tuyệt và buồn cười khi chú cún con nhìn họ.
D. Chú cún con nhìn mọi người với sự buồn cười.
Đáp án B
Question 16.
Kiến thức: câu đồng nghĩa
Giải thích:
Tôi cho anh ta mượn một ít tiền. Tôi muốn anh ta tiếp tục học đại học.
A. Tôi cho anh ta mượn tiền để anh ta sẽ tiếp tục học đại học.
B. Tôi cho anh ta mượn tiền để tiếp tục học đại học.
C. Tôi cho anh ta mượn tiền để anh ta tiếp tục học đại học.
D. Tôi cho anh ta mượn tiền để anh ta có thể tiếp tục học đại học.
Cấu trúc : so as to + V-inf = in order that + S + V : để
Đáp án D
Question 17.
Kiến thức: hình thức động từ
Giải thích:
Go on + V-ing : tiếp tục làm gì
Tạm dịch: Margaret thì rất chậm ở trường, nhưng cô ấy tiếp tục để trở thành một Thủ tướng.
Đáp án A
Question 18.
Kiến thức: lời nói gián tiếp
Giải thích:
Cấu trúc lời nói gián tiếp của wh-quetsion :
S + asked + wh-questinon + S + V( lùi thì ) +….
will => would
tomrrow => the following day
Tạm dịch: Jack hỏi chị anh ta rằng cô ấy sẽ đi đâu vào ngày mai.
Đáp án D
Question 19.
Kiến thức: cấu trúc với neither
Giải thích:
Neither được dùng để thể hiện sự đồng tình phủ định.
Neither + trợ động từ + S.
Vì trợ động từ ở đây là did, nên câu trước cũng phải là did.Tạm dịch : David đã không làm tốt bài kiểm tra cuối và bạn cùng bàn của anh ta cũng vậy.
Đáp án D
Question 20.
Kiến thức: phrasal verb
Giải thích:
A. passed away (v): qua đời
B. passed down (v): truyền đạt
C. passed up (v): đi qua
D. passed out (v): bất tỉnh
Tạm dịch: Phương pháp sản xuất trong làng thường được truyền từ tổ tiên đến thế hệ trẻ.
Đáp án B
Question 21.
Kiến thức: mệnh đề if loại hỗn hợp
Giải thích:
Mệnh đề if loại hỗn hợp dùng để diễn tả một hành động không có thật ở quá khứ và kết quả của nó không có thật ở hiện tại.
If + S + V3/ed + S + would + V-inf….
Tạm dịch: Nếu tôi học chăm hơn ở trường, bây giờ tôi đã có một công việc tốt hơn.
Đáp án C
Question 22.
Kiến thức: cấp bậc so sánh của tính từ
Giải thích:
A. as many as: nhiều như
B. twice as many: gấp 2 lần
C. so much as: quá nhiều như
D. twice as much as: gấp 2 lần
Cấu trúc: ... as much as : gấp .. lần
Tạm dịch: Máy tính xách tay này thân thiện với người dùng hơn nhiều, nhưng nó có giá đắt hơn hai lần một máy tính xách tay khác.
Đáp án D
Question 23.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. viewers (n): người xem
B. passengers (n): hành khách
C. tourists (n): du khách
D. customers (n): khách hàng
Tạm dịch: Tất cả hành khách phải hoàn thành mẫu visa trước khi đến sân bay Singapore.
Đáp án B
Question 24.
Kiến thức: bị động
Giải thích:
Bị động của thì tương lai: S + will + be + V3/ed
Tạm dịch: Càng nhiều thảo luận được tiến hành qua mạng giúp chúng ta đi đến một quyết định đúng đắn.
Đáp án D
Question 25.
Kiến thức: hình thức động từ
Giải thích:
Forget to + V-inf: quên làm gì đó trong tương lai
Forget + V-ing: quên làm gì đó ở quá khứ
Tạm dịch: Đừng quên mang theo chứng minh nhân dân của bạn đến cuộc phỏng vấn.
Đáp án B
Question 26.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ
- who dùng để thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ trong câu.
- which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
- whom dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
- that dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, nhưng không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Tạm dịch: Bức Mona Lisa, mà là một bức vẽ của Leonardo da Vinci, đã gây ra rất nhiều tranh cãi.
Đáp án D
Question 27.
Kiến thức: mệnh đề chỉ sự tương phản
Giải thích:
Although + S + V, S + V : mặc dù ...
Tạm dịch : Mặc dù mọi người nói bộ phim dở, nhưng tôi vẫn muốn xem.
Đáp án C
Question 28.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. painting (n): bức vẽ
B. sculpture (n): điêu khắc
C. picture (n): bức tranh
D. medal (n): huy chương
Tạm dịch: Một công trình điêu khắc là một là một vật rắn hoặc vật thể, được làm bằng cách chạm khắc hoặc tạo hình gỗ, đá, đất sét, vân vân.
Đáp án B
Question 29.
Kiến thức: chức năng giao tiếp
Giải thích:
Linda: "Cảm ơn bạn vì món quà dễ thương." Peter: " ______ ."
A. Come on: Thôi nào
B. I'm pleased you like it: Tôi rất vui vì bạn thích nó
C. Not at all: Không có gì
D. Go ahead: Cứ tự nhiên
Tạm dịch:
Linda: "Cảm ơn bạn vì món quà dễ thương." Peter: "Tôi rất vui vì bạn thích nó."
Đáp án B
Question 30.
Kiến thức: chức năng giao tiếp
Giải thích: Susan tâm sự với bạn rằng cô ấy mất ví tiền.
Susan : “Tôi đã mất ví rồi.”
Bạn : “_______”.
A. That's nothing: Không có gì đâu
B. Oh, be careful: Ồ, hãy cẩn thận
C. It's careless: Thật là bất cẩn
D. Oh, what a pity: Ồ, tội nghiệp bạn
Tạm dịch:
Susan: “Tôi đã mất ví rồi.”
Bạn: Ồ, tội nghiệp bạn”.
Đáp án D
Question 31.
Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
look on the bright side: luôn lạc quan trong tình huống xấu
A. be smart: thông minh
B. be pessimistic: bi quan
C. be confident: tự tin
D. be optimistic: lạc quan
=> look on the bright side >< be pessimistic
Tạm dịch: Em họ tôi luôn lạc quan trong bất cứ tình huống nào.
Đáp án B
Question 32.
Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
conventional (a): theo lối cổ truyền
A. contemporary (a): hiện tại
B. traditional (a): theo truyền thống
C. old (a): cũ
D. social (a): xã hội
=> conventional >< contemporary
Tạm dịch: Cô ta không thích y phục cổ truyền. Cô ta thích thứ gì đó hiện đại và gây sốc.
Đáp án A
Question 33.
Kiến thức: câu đồng nghĩa, bị động đặc biệt
Giải thích:
Người ta mong là báo cáo sẽ đề nghị cải cách chủ yếu.
A. Người ta mong là báo cáo sẽ đề nghị cải cách chủ yếu.
B. Người ta mong là cải cách chủ yếu sẽ được đề nghị bởi báo cáo.
C. Người ta mong là cải cách chủ yếu sẽ được đề nghị bởi báo cáo.
D. Người ta mong là báo cáo sẽ được đề nghị cải cách chủ yếu.
Với các động từ như believe, expect, declare, ... ta dùng cấu trúc sau:
S1 + V + that + S2 + V
It + be + V3/ed + that + S2 + V
Bị động của thì tương lai : S + will + be + V3/ed
Đáp án A và C loại vì động từ là V-ing. Xét theo nghĩa ta chọn B.
Đáp án B
Question 34.
Kiến thức: câu đồng nghĩa, so sánh kép
Giải thích:
Nếu bạn tập luyện chăm chỉ hơn, bạn sẽ có kết quả tốt hơn.
A. Bạn càng tập luyện chăm chỉ, bạn sẽ có kết quả càng tốt hơn.
B. Bạn tập luyện chăm chỉ, bạn sẽ có kết quả càng tốt.
C. Bạn càng tập luyện chăm chỉ, bạn sẽ có kết quả càng tốt nhất.
D. Bạn càng hiếm tập luyện, bạn sẽ có kết quả càng tốt hơn.
The + adj –er + S + V, the + adj-er + S + V : càng .... càng
Đáp án A
Question 35.
Kiến thức: câu đồng nghĩa, mệnh đề chỉ sự tương phản
Giải thích:
Cho dù Fred có cố gắng thế nào để giảm cân, anh ta vẫn không thành công.
A. Dù Fred có cố gắng thế nào, anh ta vẫn không thể giảm cân.
B. Thật là quá khó cho Fred để giảm cân bởi vì anh ta không bao giờ thành công.
C. Không có gì để bạn tâm cho dù Fred có thể giảm cân được hay không.
D. Fred đã cố gắng để giảm cân và thành công.
No matter + what, how,.. + S + V, S + V : dù như thế nào đi nữa
=> However + Adj/ Adv + S + V, S + V : dù ... như thế nào đi nữa
Đáp án A
Question 36.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Năm 2007 Bill Gates nhận được gì từ Havard?
A. a company: một công ty
B. a bonus: tiền thưởng
C. an honorary degree: bằng danh dự
D. a job: một công việc
Thông tin: In 2007, he received an honorary degree from Harvard.
Tạm dịch: Năm 2007, ông nhận bằng danh dự từ Harvard.
Đáp án C
Question 37.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Tại sao ông bỏ học Havard?
A. bởi vì ông bị bệnh
B. bởi vì bố ông khuyên ông làm vậy
C. bởi vì ông muốn học ở trường khác
D. bởi vì ông muốn mở một công ti phần mềm
Thông tin: He left Harvard before graduating because he wanted to open a software company with his friend Paul Allen.
Tạm dịch: Ông rời Harvard trước khi tốt nghiệp vì ông muốn mở một công ti phần mềm với người bạn của mình là Paul Allen.
Đáp án D
Question 38.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Mục đích của quỹ Bill & Melinda Gates là gì?
A. cải thiện chăm sóc sức khỏe, giảm nghèo và thúc đẩy giáo dục
B. thông qua luật
C. sản xuất phần mềm máy tính
D. làm từ thiện
Thông tin: Bill Gates is no longer working full time for Microsoft. He is now, with his wife, running The Bill & Melinda Gates Foundation which aims to improve healthcare reduce poverty, and promote education around the world.
Tạm dịch: Bill Gates không còn làm việc trọn thời gian cho Microsoft nữa, hiện tại, với vợ ông, đang điều hành Quỹ Bill & Melinda Gates nhằm cải thiện chăm sóc sức khỏe, giảm nghèo và thúc đẩy giáo dục trên khắp thế giới.
Đáp án A
Question 39.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Ông thường làm gì để giải trí khi ở Havard?
A. chơi trò chơi điện tử
B. chơi thể thao
C. đọc sách
D. đến bữa tiệc
Thông tin: He often relaxed by playing video games in Harvard's computer lab.
Tạm dịch: Ông thường giải trí bằng cách chơi trò chơi điện tử trong phòng thí nghiệm máy tính của Harvard.
Đáp án A
Question 40.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Ông phát triển hứng thú của mình với máy tính lần đầu là khi nào?
A. khi ông ở nhà trẻ
B. khi ông học đại học
C. suốt những năm tháng thiếu niên
D. khi là một thợ điện
Thông tin: Bill Gates' interest in computers started when he was a teenager.
Tạm dịch: Sự quan tâm của Bill Gates đối với máy tính bắt đầu khi ông còn là một thiếu niên.
Đáp án C
Dịch đoạn văn:
Bill Gates là người đồng sáng lập Microsoft, công ty phần mềm PC lớn nhất thế giới. Ông là một trong những người giàu nhất thế giới. Sự quan tâm của Bill Gates đối với máy tính bắt đầu khi ông còn là một thiếu niên. Sau khi tốt nghiệp trung học, ông được nhận vào một số trường đại học hàng đầu ở Mỹ: Harvard, Yale và Princeton. Ông chọn Harvard để học luật. Tại Harvard, ông tập trung nhiều vào sự quan tâm của ông đối với máy tính hơn là với các môn học. Ông thường giải trí bằng cách chơi trò chơi điện tử trong phòng thí nghiệm máy tính của Harvard. Ông rời Harvard trước khi tốt nghiệp vì ông muốn mở một công ti phần mềm với người bạn của mình là Paul Allen. Tuy nhiên, sau đó anh ta nói, 'Tôi không nghĩ bỏ học là một ý kiến hay. Năm 2007, ông nhận bằng danh dự từ Harvard. Ông bắt đầu bài phát biểu của mình bằng cách nói điều này với cha mình trong khán giả. "Tôi đã chờ hơn 30 năm để nói điều này: Bố, con luôn nói với bố rằng con sẽ quay lại và lấy bằng cấp của con mà." Bill Gates không còn làm việc trọn thời gian cho Microsoft nữa, hiện tại, với vợ ông, đang điều hành Quỹ Bill & Melinda Gates nhằm cải thiện chăm sóc sức khỏe giảm nghèo và thúc đẩy giáo dục trên khắp thế giới.
Question 41.
Kiến thức: trọng âm các từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. visit /ˈvɪzɪt/
B. manage /ˈmænɪdʒ/
C. suggest /səˈdʒest/
D. listen/ˈlɪsn/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất.
Đáp án C
Question 42.
Kiến thức: trọng âm các từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. release /rɪˈliːs/
B. shortage/ˈʃɔːrtɪdʒ/
C. complete /kəmˈpliːt/
D. increase /ɪnˈkriːs/Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2.
Đáp án B
Question 43.
Kiến thức: từ nối
Giải thích:
A. During: suốt
B. While: khi
C. At: tại
D. After: sau khi
(43)__________ he graduate his parents sent him over to New Zealand to attend college.
Tạm dịch: Sau khi anh ấy tốt nghiệp, cha mẹ gửi anh đến New Zealand để theo học đại học.
Đáp án D
Question 44.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. happy (a): vui vẻ
B. desperate (a): tuyệt vọng
C. lonely (a): cô đơn
D. interested (a): hứng thú
He felt (44) __________ in this new place, and missed all his buddies in Viet Nam.
Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy cô đơn ở nơi ở mới này, và rất nhớ tất cả bạn bè của mình ở Việt Nam.
Đáp án C
Question 45.
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. carefully (adv): cẩn thận
B. careful (a): cẩn thận
C. freely (adv): tự do
D. carelessly (adv): bất cẩn
Sau động từ (plan) ta dùng trạng từ.
And for the first time in his life, Phong had to think about his finances, and to plan his spending (45) _________ .
Tạm dịch: Và lần đầu tiên trong đời, Phong phải suy nghĩ về tài chính của mình, và lập kế hoạch chi tiêu của mình một cách cẩn thận.
Đáp án A
Question 46.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. explore (v): khám phá
B. discover (v): tìm ra
C. adapt (v): hòa nhập
D. adjust (v): sửa lại cho đúng
He learnt to (46) ___________ to this new environment.
Tạm dịch: Anh ấy đã học cách hòa nhập với môi trường mới này.
Đáp án C
Question 47.
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
Good at + V-ing: giỏi về việc gì
He is even good (47)_______ being able to earn money for his daily needs from his part- time job at a restaurant.
Tạm dịch: Anh ấy thậm chí còn rất giỏi có thể kiếm tiền cho nhu cầu hàng ngày của mình từ công việc bán thời gian của mình tại một nhà hàng.
Đáp án B
Dịch đoạn văn:
Khi còn nhỏ, Phong luôn mơ ước được đi du học. Sau khi anh ấy tốt nghiệp, cha mẹ gửi anh đến New Zealand để theo học đại học. Phong rất vui vì giấc mơ của anh cuối cùng đã thành hiện thực. Khi anh ấy lần đầu tiên đến đất nước đó, tiếng Anh của Phong không tốt lắm và đôi khi anh ấy không hiểu người khác nói gì. Anh ấy cũng gặp khó khăn trong lớp vì anh ấy không quen với phương pháp dạy và học mới. Anh ấy cảm thấy cô đơn ở nơi ở mới này, và rất nhớ tất cả bạn bè của mình ở Việt Nam. Thức ăn ở đó rất khác so với những gì mẹ anh ấy thường nấu cho anh ấy. Và lần đầu tiên trong đời, Phong phải suy nghĩ về tài chính của mình, và lập kế hoạch chi tiêu của mình một cách cẩn thận. Tuy nhiên, Phong còn trẻ và nhiệt tình. Anh ấy đã học cách hòa nhập với môi trường mới này. Sau hai năm, Phong là thông thạo tiếng Anh và đã đạt được giải thưởng hàng đầu tại trường của mình. Anh ấy có rất nhiều bạn bè từ các quốc gia khác nhau. Anh ấy thậm chí còn rất giỏi có thể kiếm tiền cho nhu cầu hàng ngày của mình từ công việc bán thời gian của mình tại một nhà hàng.
Question 48.
Kiến thức: a few và a little
Giải thích:
A few + danh từ đếm được: một vài, một ít
A little + danh từ không đếm được: một vài, một ít
Advice là danh từ không đếm được nên ta dùng a little.
Sửa: a few => a litlle
Tạm dịch: Anh ta hỏi luật sư của anh ta vài lời khuyên.
Đáp án D
Question 49.
Kiến thức: cấp bậc so sánh của tính từ
Giải thích:
Trong câu này tính từ là “longer” nên là so sánh hơn, ta phải dùng “than”.
Sửa : as => than
Tạm dịch: Anh ấy đã sống ở Đà Nẵng từ năm 1998, nhưng anh ấy không sống lâu hơn chúng ta.
Đáp án D
Question 50.
Kiến thức: thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động mang tính chân lý.
S + Vs/es + ...
Sửa: is always rising => always rises
Tạm dịch: Bạn có thể thấy rằng mặt trời luôn mọc ở phía đông.
Đáp án C
CHƯƠNG 3. PHI KIM. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Bài 2
Đề thi vào 10 môn Toán Bạc Liêu
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi vào 10 môn Toán Đà Nẵng