Đề bài
Câu 1 (2,0 điểm):
Rút gọn các biểu thức sau:
a)
b)
Câu 2 (1,0 điểm):
Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường thẳng
Câu 3 (2,0 điểm):
Cho phương trình
a) Giải phương trình với
b) Tìm giá trị của
Câu 4 (1,0 điểm):
Giải sử giá tiền điện hàng tháng được tính theo bậc thang như sau:
Bậc 1: Từ 1 kWh đến
Bậc 2: Từ
Bậc 3: Từ
(Ví dụ: Nếu dùng
Tháng 4 năm 2021 tổng số tiền điện của nhà bạn A và nhà bạn B là
Câu 5 (1,0 điểm):
Cho tam giác
Câu 6 (2,0 điểm):
Cho tam giác nhọn
a) Chứng minh
b) Gọi
Câu 7 (1,0 điểm):
Cho các số thực không âm
Lời giải
Câu 1:
Phương pháp:
a) Biến đổi biểu thức trong căn, khai phương rồi rút gọn biểu thức
b) Tìm mẫu thức chung, quy đồng các phân thức đại số, áp đụng quy tắc cộng, nhân, chia các phân thức đại số để rút gọn biểu thức
Cách giải:
a) Ta có:
Vậy
b) Với
Vậy
Câu 2:
Phương pháp:
Hai đường thẳng song song với nhau khi
Cách giải:
Hai đường thẳng
Vậy với
Câu 3:
Phương pháp:
a) Thay
b) Xác định điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt; biến đổi biểu thức để xuất hiện
Cách giải:
a) Với
Ta có
Vậy khi
b) Ta có:
Để phương trình đã cho có 2 nghiệm
Khi đó áp dụng định lí Vi-ét ta có:
Theo bài ra ta có:
Ta có
Vậy có 1 giá trị của
Câu 4:
Phương pháp:
Gọi số tiền điện nhà bạn A phải trả trong tháng 4 là
Cách giải:
Gọi số tiền điện nhà bạn A phải trả trong tháng 4 là
Số tiền điện nhà bạn B phải trả trong tháng 4 là
Theo bài ta cố tổng số tiền điện trong tháng 4 nhà bạn A và nhà bạn B phải trả là
Số tiền điện trong tháng 5 nhà bạn A phải trả là
Số tiền điện trong tháng 5 nhà bạn B phải trả là:
Theo bài ta có tổng số tiền điện trong tháng 5 nhà bạn A và nhà bạn B phải trả là
Từ
Vậy số tiền điện nhà bạn A phải trả trong tháng 4 là
Nhận thấy:
Vậy số điện nhà bạn A dùng trong tháng 4 là
Câu 5:
Phương pháp:
+ Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông
+ Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông
Từ đó tính được diện tích
Cách giải:
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông
Vì tam giác
Câu 6:
Phương pháp:
a) Vận dụng mối quan hệ góc nội tiếp trong đường tròn
b) Sử dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp: tứ giác có tổng hai góc bằng
Cách giải:
a) Vì
b) Vì
Ta có:
Lại có
Mà tam giác
Mà
Xét tứ giác
Vậy
Câu 7:
Phương pháp:
+ Tìm giá trị lớn nhất: Áp dụng BĐT Buniacopxki cho ba số
+ Tìm giá trị nhỏ nhất: lập luận từ giả thiết để chứng minh
Cách giải:
* Tìm giá trị lớn nhất
Ta có:
Dấu “=” xảy ra
Vậy
* Tìm giá trị nhỏ nhất
Ta có:
Chứng minh hoàn toàn tương tự ta có:
Khi đó ta có
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
Vậy
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9
Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ
Bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả
Đề thi vào 10 môn Toán Sóc Trăng
Bài 7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 9
SBT Toán Lớp 9
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 9
SGK Toán Lớp 9
Vở bài tập Toán Lớp 9