Câu 1
Đọc bài Tôm càng và Cá con (SGK Tiếng Việt 2, tập hai, trang 68) và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Hoàn thành sơ đồ để thể hiện việc Tôm Càng đã làm để cứu Cá Con:
Tôm càng ⟶ ..... ⟶ ..... ⟶ xô bạn vào ⟶ ....
b. Qua câu chuyện em rút ra được bài đọc gì?
Lời giải chi tiết:
a. Hoàn thành sơ đồ:
Tôm Càng ⟶ búng càng ⟶ vọt tới ⟶ xô bạn vào ⟶ ngách đá nhỏ.
b. Qua câu chuyện, em rút ra được bài học: Là bạn tốt thì phải sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn.
Câu 2
Điền r, d hay gi vào chỗ trống?
a. ....ải thưởng.
b. .....o dự
c. .....ỏ cua
d. ....ải rác
e. ....ãy núi
g. ....ải lụa
Lời giải chi tiết:
a. giải thưởng
b. do dự
c. giỏ cua
d. rải rác
e. dãy núi
g. dải lụa
Câu 3
Gạch dưới những từ chỉ tên các loài cá không cùng nhóm:
a. Cá nước mặn (cá biển): cá thu, cá chim, cá mè, cá nục, cá heo, cá voi.
b. Cá nước ngọt (cá ở ao, sông, hồ): cá trê, cá rô, cá chép, cá mập, cá diếc.
Lời giải chi tiết:
a. Cá nước mặn (cá biển) : cá thu, cá chim, cá mè, cá nục, cá heo, cá voi.
b. Cá nước ngọt (cá ở ao, sông, hồ) : cá trê, cá rô, cá chép, cá mập, cá diếc.
Câu 4
Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong câu văn sau:
Ban đêm Vạc lặn lội ra đồng kiếm thức ăn. Nó lang thang mò mẫm khắp nơi mà thức ăn kiếm được chẳng là bao Vạc buồn lắm.
Lời giải chi tiết:
Ban đêm, Vạc lặn lội ra đồng kiếm thức ăn. Nó lang thang mò mẫm khắp nơi mà thức ăn kiếm được chẳng là bao, Vạc buồn lắm.
Chủ đề. THỂ HIỆN CẢM XÚC BẢN THÂN
Chủ đề 2: Biết ơn thầy cô giáo
Chủ đề: Môi trường quanh em
Đề thi học kì 2
Ôn tập cuối học kì I
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2