Câu 4
Điền dấu phẩy vào chỗ ngăn cách các bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì? với các bộ phận khác trong câu:
a. Bằng trí thông minh của mình Thỏ đã thoát khỏi sự hung dữ của Cọp.
b. Bằng quyết tâm của mình tôi đã trở thành học sinh giỏi.
c. Bằng động tác uyển chuyển Hương đã hoàn thành bài múa của mình.
Lời giải chi tiết:
a. Bằng trí thông minh của mình, Thỏ đã thoát khỏi sự hung dữ của Cọp.
b. Bằng quyết tâm của mình, tôi đã trở thành học sinh giỏi.
c. Bằng động tác uyển chuyển, Hương đã hoàn thành bài múa của mình.
Câu 5
Đặt hai câu có bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì?
Lời giải chi tiết:
- Bé đã biết ăn cơm bằng đũa.
- Mẹ nhào bột làm bánh bằng tay.
- Cô y tá băng bó vết thương bằng bông gạc.
Câu 6
Viết một đoạn văn ngắn nêu những ý kiến đóng góp của em trong cuộc thảo luận về bảo vệ môi trường.
Gợi ý:
Chọn một trong các nội dung sau và đưa ra ý kiến của mình: Trồng nhiều cây xanh; Không vứt rác bừa bãi; Không hút thuốc nơi công cộng; Tạo không gian sạch sẽ, thoáng mát nơi mình sinh hoạt, học tập.
Lời giải chi tiết:
Sau cuộc họp về chủ đề bảo vệ môi trường, em đã đóng góp những ý kiến như sau : Tất cả mỗi thành viên trong lớp cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ngay từ hành động nhỏ nhất. Mọi người không vứt rác bừa bãi ra lớp học và sân trường. Với những bạn vi phạm, cần phải nhắc nhở hoặc có hình thức kỉ luật. Cuối tuần, cả lớp em sẽ cùng nhau tổng vệ sinh khu vực lớp học, trồng thêm cây xanh và hoa trong khuôn viên để tô điểm cho mái trường.
Vui học
Đường hàng không
Thầy: Bệnh sốt xuất huyết lây qua đường nào vậy các em?
Trò: Dạ, thưa thầy, qua … đường hàng không ạ.
Thầy: Sao lại qua đường đó?
Trò: Vì muỗi vằn sau khi chích hút máu xong bay đi truyền bệnh từ người này sang người khác ạ.
(Sưu tầm)
*Kể cho bạn bè, người thân nghe câu chuyện trên.
* Nếu em là bạn học trò, em sẽ trả lời câu hỏi của thầy giáo như thế nào?
Lời giải chi tiết:
Nếu là bạn học trò, em sẽ trả lời thầy giáo như sau : Bệnh sốt xuất huyết lây qua con vật trung gian là muỗi vằn đã mang theo vi-rút từ người bệnh sang người lành.
Chủ đề 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Unit 1. Hello
Units 1 - 4 Review
Unit 18. Playing and doing
Unit 3: My Family
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3