Bài 1
Bài 1
BUYING NOTHING
Buy Nothing Day is a special day to relax without spending any money at all. Just think how beneficial this would be both for you and, yes, the planet! Every time you don't buy anything, you're doing your part to lessen the bad effect you have on the natural environment.
So, what can you do on Buy Nothing Day?
▶Make a list of what you would normally buy in a day. Then cross off everything that is not absolutely necessary.
▶ Plan a budget and stick to it.
Don't spend your pocket money on things you don't need.
▶ Use the things you already have at home to make something you would normally buy - maybe a loaf of bread or a birthday gift.
These suggestions may make you realise how much of your shopping is really just shopping because you can. Change your spending habits and change the world!
beneficial: có lợi
lessen: giảm thiểu
budget: ngân sách1. Read the title of the text. What do you think it means? How can you help the Earth by buying nothing?
(Đọc tiêu đề của văn bản. Bạn nghĩ nó có nghĩa là gì? Làm thế nào bạn có thể giúp Trái đất bằng cách không mua gì?)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Buy Nothing Day là một ngày đặc biệt để thư giãn mà không tốn bất kỳ khoản tiền nào. Chỉ cần nghĩ rằng điều này sẽ có lợi như thế nào cho cả bạn và, vâng, hành tinh! Mỗi khi bạn không mua bất cứ thứ gì, bạn đang góp phần mình để giảm bớt tác động xấu đến môi trường tự nhiên.
Vì vậy, bạn có thể làm gì trong Buy Nothing Day?
▶ Lập danh sách những thứ bạn thường mua trong một ngày. Sau đó gạch bỏ mọi thứ không thực sự cần thiết.
▶ Lập kế hoạch ngân sách và bám sát nó.
Đừng tiêu tiền túi của bạn cho những thứ bạn không cần.
▶ Sử dụng những thứ bạn đã có ở nhà để làm thứ mà bạn thường mua - có thể là một ổ bánh mì hoặc một món quà sinh nhật.
Những gợi ý này có thể khiến bạn nhận ra mức độ mua sắm của bạn thực sự chỉ là mua sắm vì bạn có thể. Thay đổi thói quen chi tiêu của bạn và thay đổi thế giới!
Lời giải chi tiết:
Buy Nothing Day can help the Earth because we don’t consume more goods that waste precious natural resources and pollute the environment.
(Buy Nothing Day có thể giúp Trái đất bởi vì chúng ta không tiêu thụ nhiều hàng hóa hơn gây lãng phí tài nguyên thiên nhiên quý giá và gây ô nhiễm môi trường.)
Bài 2
Bài 2
2. Read the text and match the subheadings (A-C) to the paragraphs (1-3).
(Đọc đoạn văn bản và nối các tiêu đề phụ (A- C) với các đoạn (1- 3).
A Stay with the Plan
(Giữ nguyên kế hoạch)
B Homemade is Better
(Nhà làm tốt hơn.)
C. Reduce Daily Expenses
(Giảm chi phí hàng ngày.)
Lời giải chi tiết:
1. C | 2. A | 3. B |
Bài 3
Bài 3
3. Read the text again and decide if the statements are R (right), W (wrong) or DS (doesn't say).
(Đọc lại đoạn văn và quyết định xem mệnh đề nào đúng (R), sai (W) hoặc không nhắc đến (DS).
1. Buy Nothing Day is about not buying things.
2. Buying things is bad for the environment.
3. We buy too many things we don't need.
4. It is OK to make a list before you go shopping.
5. A good way to avoid buying things is to reuse things you have.
6. Changing the way you shop isn't good for the planet.
Lời giải chi tiết:
1. R
Buy Nothing Day is about not buying things.
(Buy Nothing Day là về việc không mua bất kỳ thứ gì.)
Giải thích: “Buy Nothing Day is a special day to relax without spending any money at all.”
(Buy Nothing Day là một ngày đặc biệt để thư giãn mà không tốn bất kỳ khoản tiền nào.)
2. R
Buying things is bad for the environment.
(Mua nhiều thứ rất tệ đối với môi trường.)
Giải thích: “Every time you don't buy anything, you're doing your part to lessen the bad effect you have on the natural environment.”
(Mỗi khi bạn không mua bất cứ thứ gì, bạn đang góp phần mình để giảm bớt tác động xấu đến môi trường tự nhiên.)
3. R
We buy too many things we don't need.
(Chúng ta mua quá nhiều thứ chúng ta không cần.)
Giải thích: “These suggestions may make you realise how much of your shopping is really just shopping because you can.”
(Những gợi ý này có thể khiến bạn nhận ra mức độ mua sắm của bạn thực sự chỉ là mua sắm vì bạn có thể.)
4. DS
It is OK to make a list before you go shopping.
(Sẽ rất tốt nếu mình viết ra danh sách trước khi bạn đi mua sắm.)
Giải thích: “Make a list of what you would normally buy in a day. Then cross off everything that is not absolutely necessary.”
( Lập danh sách những thứ bạn thường mua trong một ngày. Sau đó gạch bỏ mọi thứ không thực sự cần thiết.)
5. R
A good way to avoid buying things is to reuse things you have.
(Cách tốt nhất để tránh mua nhiều đồ là sử dụng lại những gì bạn có.)
Giải thích: “ Use the things you already have at home to make something you would normally buy - maybe a loaf of bread or a birthday gift.”
( Sử dụng những thứ bạn đã có ở nhà để làm thứ mà bạn thường mua - có thể là một ổ bánh mì hoặc một món quà sinh nhật.)
6. W
Changing the way you shop isn't good for the planet.
(Thay đổi cách bạn mua sắm không tốt cho hành tinh).
Giải thích: Change your spending habits and change the world!
(Thay đổi thói quen mua sắm và thay đổi thế giới!)
Bài 4
Bài 4
4. What is the author's purpose: to inform? to educate? or to entertain?
(Mục đích của tác giả là gì: để cung cấp thông tin? để giáo dục? hay để giải trí?)
Lời giải chi tiết:
The author’s purpose is to educate the reader on how to spend and consume less. This will help the environment.
(Mục đích của tác giả là hướng dẫn người đọc cách chi tiêu và tiêu dùng ít hơn. Điều này sẽ giúp ích cho môi trường.)
Bài 5
Bài 5
5. Talk about your spending habits. What do you usually buy? What is your budget per week/month? What can you do to reduce your shopping?
(Nói về thói quen mua sắm của bạn. Bạn thường mua gì? Ngân sách của bạn mỗi tuần/ tháng là bao nhiêu? Bạn có thể làm gì để giảm bớt việc mua sắm của mình?)
Lời giải chi tiết:
I usually go shopping every weekend. I buy a lot of clothes at the market, sometimes in the Vincom Centre. I set myself weekly budgets around 700 000 VND. But I think that I need to reduce my shopping to protect our planet. I will write a shopping list to reduce overbuying and impulse buying.
(Tôi thường đi mua sắm vào mỗi cuối tuần. Tôi mua rất nhiều quần áo ở chợ, có khi ở Vincom Center. Tôi đặt cho mình ngân sách hàng tuần khoảng 700 000 VND. Nhưng tôi nghĩ rằng mình cần giảm bớt việc mua sắm để bảo vệ hành tinh của chúng ta.
Tôi sẽ viết một danh sách mua sắm để tránh việc mua quá nhiều và mua một cách bốc đồng.)
Bài 6
Bài 6
6. What else can you do on Buy Nothing Day? Decide in groups. Present your ideas to the class. Donate your old clothes to a local charity.
(Bạn có thể làm gì khác vào Buy Nothing Day? Quyết định theo nhóm. Trình bày ý kiến của bạn trước lớp. Quyên góp quần áo cũ của bạn cho một tổ chức từ thiện địa phương.)
Lời giải chi tiết:
On Buy Nothing Day, we can repair old appliances and fix broken items. We can organise an event to bring old unwanted items and exchange them with others. We can also try to reduce our rubbish and not throw out as much as we usually do.
(Vào Buy Nothing Day, chúng ta có thể sửa chữa các thiết bị cũ và sửa chữa các mặt hàng bị hỏng. Chúng ta có thể tổ chức một sự kiện để mang những món đồ cũ không dùng đến và trao đổi chúng với những người khác. Chúng ta cũng có thể cố gắng giảm lượng rác của mình và không đổ ra ngoài nhiều như chúng ta thường làm.)
Bài 7
Bài 7
7. Organise your own Buy Nothing Day. Set a date and follow all the steps in the text. Then write a short paragraph describing what you did and how it helped you to become an environmentally-friendly consumer.
(Tổ chức Buy Nothing Day của riêng bạn. Đặt ngày và làm theo tất cả các bước trong văn bản. Sau đó, viết một đoạn văn ngắn mô tả những gì bạn đã làm và nó đã giúp bạn trở thành người tiêu dùng thân thiện với môi trường như thế nào.)
Lời giải chi tiết:
I will organise my own Buy Nothing Day every Sunday. On this day, I will make a what- to- do list and stick it on my door. After that, I cross off everything that is not absolutely necessary. I also use what I have in fridge to make meals for lunch. Thanks to that, I have saved some money and contributed to protecting the evironment.
(Tôi sẽ tổ chức Buy Nothing Day của riêng mình vào Chủ nhật hàng tuần. Vào ngày này, tôi sẽ lập một danh sách những việc cần làm và dán nó lên cửa nhà. Sau đó, tôi gạch bỏ mọi thứ không thực sự cần thiết. Tôi cũng sử dụng những gì tôi có trong tủ lạnh để làm bữa ăn cho bữa trưa. Nhờ đó, tôi đã tiết kiệm được một số tiền và góp phần bảo vệ môi trường.)
Unit 6: A Visit to a School
Unit 2: Family and friends
Unit 10. Energy Sources
Chương 6: Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
Bài 7
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World