1. Nội dung câu hỏi
Dựa vào các hình 3.5, hình 3.6 và thông tin trong bài hãy phân tích tác động của cuộc cách mạng công nghiệp đến sự phát triển kinh tế - xã hội thế giới.
2. Phương pháp giải
Dựa vào nội dung lý thuyết (SGK tr.34-38).
3. Lời giải chi tiết
a/ Tác động đến kinh tế: Cách mạng công nghiệp 4.0 tác động rất lớn và đa diện tới nền kinh tế toàn cầu:
- Thay đổi nguồn lực sản xuất,nhất là những thành tựu về khoa học - công nghệ, góp phần sử dụng hiệu quả nguồn lực về: vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ở mỗi nước để phát triển kinh tế.
- Thay đổi công nghệ sản xuất:tạo ra nhiềucông nghệ sản xuất mới, nhiều sản phẩm, dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Thay đổi cách thức tổ chức và quản lí sản xuất:
+ Cho phép tổ chức và quản lí sản xuất nhanh chóng, hiệu quả nhờ việc ứng dụng các phần mềm và công nghệ quản lí giúp giảm số lượng nhân công, chi phí vận chuyển và thông tin liên lạc; tạo điều kiện cho chuỗi cung ứng toàn cầu hoạt động hiệu quả hơn với các chi phí thương mại được cắt giảm.
+ Thúc đẩy thay đổi mô hình sản xuất, kinh doanh sử dụng ít lao động và tài nguyên.
- Gia tăng năng suất lao động xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế:
+ Làm tăng năng suất lao động xã hội, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
+ Tuy nhiên, việc sản xuất ồ ạt có thể gây khủng hoảng thừa sản phẩm.
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tếtheo hướng: các ngành kinh tế dựa vào tài nguyên và lao động sẽ chuyển dần sang các ngành kinh tế tri thức dựa trên khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Thay đổi phương thức tiêu dùng và giá cả hàng hóa, dịch vụ:các sản phẩm được sản xuất đa dạng với chất lượng và chi phí sản xuất thấp hơn.
- Làm gia tăng khoảng cách và thay đổi sức mạnh kinh tế giữa các quốc gia:
+ Cách mạng công nghiệp 4.0 làm gia tăng khoảng cách phát triển giữa các quốc gia, góp phần định hình lại vị thế các nước trên bản đồ kinh tế thế giới.
+ Các nền kinh tế phát triển dựa trên nền tảng công nghệ sẽ chiếm ưu thế, các nền kinh tế đang phát triển dựa vào tài nguyên và lao động thì dần trở nên mất lợi thế.
+ Các quốc gia đang phát triển nếu không tận dụng được cơ hội từ cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ phải đối mặt với nguy cơ tụt hậu.
- Thay đổi sự phát triển của mỗi ngành kinh tế: cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đã làm thay đổi sự phát triển của tất cả các ngành kinh tế trên thế giới.
b/ Tác động đến xã hội:
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của con người:
+ Thu nhập của người dân được nâng cao.
+ Các dịch vụ, tiện ích phục vụ đời sống ngày càng đầy đủ.
+ Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giáo dục, vui chơi giải trí,... cũng được phát triển, hiện đại hóa, đa dạng với nhiều hình thức.
- Tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực văn hóa trên thế giới:
+ Internet vạn vật, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, điện toán đám mây,... giúp mọi người tiếp cận lượng thông tin khổng lồ của toàn nhân loại.
+ Các phương tiện truyền thông giúp lan tỏa các hoạt động văn hóa.
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động, tạo ra những thay đổi lớn về việc làm:
+ Các ngành nghề đòi hỏi đổi mới sáng tạo ngày càng cao; đồng thời giảm thiểu các công việc thủ công có tính chất lặp đi, lặp lại.
+ Nhiều lĩnh vực có khả năng tự động hóa đã được thay thế một phần hoặc hoàn toàn nên đòi hỏi năng lực, trình độ của người lao động phải được nâng cao.
- Làm gia tăng khoảng cách giàu - nghèo:
+ Lao động làm việc trong các lĩnh vực sáng tạo sẽ có thu nhập cao.
+ Lao động phổ thông sẽ có thu nhập thấp.
- Tác động đến việc giải quyết các vấn đề về an ninh xã hội:
+ Cách mạng công nghiệp 4.0 tạo điều kiện để các quốc gia ứng phó và xử lí hiệu quả hơn với nhiều thách thức về an ninh, an toàn xã hội. Những công nghệ đột phá trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo cùng với sự hỗ trợ của mạng di động đã góp phần tạo ra những công cụ hiệu quả để nhận diện và ứng phó với các rủi ro an ninh mạng toàn cầu và mỗi quốc gia.
+ Tuy nhiên, Cách mạng công nghiệp 4.0 với sự gia tăng kết nối thông qua internet cũng đặt ra hàng loạt vấn đề về bảo đảm an ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin cá nhân.
Tải 20 đề kiểm tra 15 phút - Chương 1
Tải 20 đề kiểm tra 15 phút - Chương III - Hóa học 11
Chuyên đề 2: Tìm hiểu ngôn ngữ trong đời sống xã hội hiện đại
Chương 6. Hidrocacbon không no
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
SGK Địa lí Lớp 11
SGK Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Địa lí 11
SGK Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Cánh Diều
SGK Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 11
SBT Địa lí Lớp 11
Tập bản đồ Địa lí Lớp 11