IV.Reading Câu 1: (Bài 1)
1. Read the text and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Đọc văn bản và quyết định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F).)
The number of tourists has increased over the years. In 1950, there were only 25 million international tourist arrivals. In 2020, it was estimated that 1.4 billion tourists travelled every year. While tourism is very important to the economy, there is also a price to pay especially in terms of the environment. In fact, the negative impact of tourism on the local environment is huge. Sometimes, the impact is direct, such as when tourists litter the streets or use up natural resources of the local areas such as clean water or energy. Other times, the impact is less direct but still large. When tourists travel for instance, they often travel by planes or vehicles that use a lot of fuel. This damages the environment as well. In either way, tourists are knowingly or not knowingly damaging the environment as they travel. However, it is possible to reduce such negative impact on the environment by traveling more responsibly and in a more eco-friendly way.
| T | F |
1. A suitable tittle for the text would be 'Negative impact of tourism on the economy.’ |
|
|
2. In 2020, it was estimated that more than 1 billion people traveled each year. |
|
|
3. Tourism is not important for the economy. |
|
|
4. Tourists can damage the environment directly or indirectly. |
|
|
5. By travelling by plane, tourists can reduce the negative impact of their travel on the environment. |
|
|
6. Indirect damage to the environment is not much. |
|
|
7. Tourists may be not aware of the damage they are causing to the environment when they travel. |
|
|
8. We cannot reduce the negative impact of tourism on the environment. |
|
|
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Lượng khách du lịch tăng dần qua các năm. Năm 1950, chỉ có 25 triệu lượt khách du lịch quốc tế. Vào năm 2020, ước tính có 1,4 tỷ khách du lịch đi du lịch mỗi năm. Trong khi du lịch rất quan trọng đối với nền kinh tế, thì cũng có một cái giá phải trả, đặc biệt là về mặt môi trường. Trên thực tế, tác động tiêu cực của du lịch đối với môi trường địa phương là rất lớn. Đôi khi, tác động trực tiếp, chẳng hạn như khi khách du lịch xả rác trên đường phố hoặc sử dụng tài nguyên thiên nhiên của khu vực địa phương như nước sạch hoặc năng lượng. Những lần khác, tác động ít trực tiếp hơn nhưng vẫn lớn. Ví dụ, khi khách du lịch đi du lịch, họ thường di chuyển bằng máy bay hoặc các phương tiện sử dụng nhiều nhiên liệu. Điều này cũng làm hỏng môi trường. Bằng cả hai cách, khách du lịch đang cố ý hoặc không cố ý làm tổn hại đến môi trường khi họ đi du lịch. Tuy nhiên, có thể giảm tác động tiêu cực đó lên môi trường bằng cách đi du lịch có trách nhiệm hơn và thân thiện hơn với môi trường.
Lời giải chi tiết:
1. F | 2. T | 3. F | 4. T |
5. F | 6. F | 7. T | 8. F |
1. F
A suitable tittle for the text would be 'Negative impact of tourism on the economy.’
(Tiêu đề phù hợp cho văn bản sẽ là 'Tác động tiêu cực của du lịch đối với nền kinh tế.')
Thông tin: While tourism is very important to the economy, there is also a price to pay especially in terms of the environment. In fact, the negative impact of tourism on the local environment is huge. In fact, the negative impact of tourism on the local environment is huge.
(Trong khi du lịch rất quan trọng đối với nền kinh tế, thì cũng có một cái giá phải trả, đặc biệt là về mặt môi trường. Trên thực tế, tác động tiêu cực của du lịch đối với môi trường địa phương là rất lớn.)
=> Vì vậy, văn bản chủ yếu đề cập đến tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường, không phải là kinh tế.
2. T
In 2020, it was estimated that more than 1 billion people traveled each year.
(Vào năm 2020, ước tính có hơn 1 tỷ người đi du lịch mỗi năm.)
Thông tin: In 2020, it was estimated that 1.4 billion tourists travelled every year.
(Vào năm 2020, ước tính có 1,4 tỷ khách du lịch đi du lịch mỗi năm.)
3. F
Tourism is not important for the economy.
(Du lịch không quan trọng đối với nền kinh tế.)
Thông tin: While tourism is very important to the economy,…
(Trong khi du lịch rất quan trọng đối với nền kinh tế,….)
4. T
Tourists can damage the environment directly or indirectly.
(Khách du lịch có thể hủy hoại môi trường trực tiếp hoặc gián tiếp.)
Thông tin: Sometimes, the impact is direct, such as when tourists litter the streets…. Other times, the impact is less direct but still large...)
(Đôi khi, tác động trực tiếp, chẳng hạn như khi khách du lịch xả rác trên đường phố…Những lần khác, tác động ít trực tiếp hơn nhưng vẫn lớn…)
5. F
By travelling by plane, tourists can reduce the negative impact of their travel on the environment.
(Bằng cách đi du lịch bằng máy bay, khách du lịch có thể giảm tác động tiêu cực của chuyến du lịch đến môi trường.)
Thông tin: When tourists travel for instance, they often travel by planes or vehicles that use a lot of fuel. This damages the environment as well.
(Ví dụ, khi khách du lịch đi du lịch, họ thường di chuyển bằng máy bay hoặc các phương tiện sử dụng nhiều nhiên liệu. Điều này cũng làm hỏng môi trường.)
6. F
Indirect damage to the environment is not much.
(Thiệt hại gián tiếp đối với môi trường không nhiều.)
Thông tin: Other times, the impact is less direct but still large.
(Những lần khác, tác động ít trực tiếp hơn nhưng vẫn lớn.)
7. T
Tourists may be not aware of the damage they are causing to the environment when they travel.
(Khách du lịch có thể không nhận thức được những thiệt hại mà họ đang gây ra đối với môi trường khi họ đi du lịch.)
Thông tin: In either way, tourists are knowingly or not knowingly damaging the environment as they travel.
(Bằng cả hai cách, khách du lịch đang cố ý hoặc không cố ý làm tổn hại đến môi trường khi họ đi du lịch.)
8. F
We cannot reduce the negative impact of tourism on the environment.
(Chúng ta không thể giảm tác động tiêu cực của du lịch đối với môi trường.)
Thông tin: However, it is possible to reduce such negative impact on the environment by traveling more responsibly and in a more eco-friendly way.
(Tuy nhiên, có thể giảm tác động tiêu cực đó lên môi trường bằng cách đi du lịch có trách nhiệm hơn và thân thiện hơn với môi trường.)
IV.Reading Câu 2: (Bài 2)
2. Read the text and choose the best answers.
(Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)
Problems with ecotourism
While ecotourism is often seen as the best way to reduce our negative (1) ________ on the environment, it may also hurt local people and wildlife in certain cases. When tourists visit nature spots and interact with wild animals and nature, they may damage or destroy their natural (2) ________ . In addition, many remote areas require some traveling by car or by plane, which again consumes (3) ________ and increases CO2, emissions in the air. Ecotourism may not benefit local (4) ________, because many local hotels may be owned by international companies and their (5) ________ may not stay in the community. Besides, tourism may increase the cost of living in a certain area, making life more (6) ________ for local people.
1.
A. result
B. impact
C. action
D. opinion
2.
A habits
B. habitats
C. standards
D. environment
3.
A. food
B. money
C. time
D. energy
4.
A. culture
B. economy
C. education
D. environment
5. A. benefits
B. profits
C. businesses
D. payment
6.
A. comfortable
B. expensive
C. eco-friendly
D. convenient
Lời giải chi tiết:
1. B | 2. B | 3. D |
4. B | 5. B | 6. B |
Problems with ecotourism
While ecotourism is often seen as the best way to reduce our negative (1) impact on the environment, it may also hurt local people and wildlife in certain cases. When tourists visit nature spots and interact with wild animals and nature, they may damage or destroy their natural (2) habitats. In addition, many remote areas require some traveling by car or by plane, which again consumes (3) energy and increases CO2, emissions in the air. Ecotourism may not benefit local (4) economy, because many local hotels may be owned by international companies and their (5) profits may not stay in the community. Besides, tourism may increase the cost of living in a certain area, making life more (6) expensive for local people.
Tạm dịch:
Các vấn đề với du lịch sinh thái
Mặc dù du lịch sinh thái thường được coi là cách tốt nhất để giảm (1) tác động tiêu cực của chúng ta lên môi trường, nó cũng có thể gây tổn thương cho người dân địa phương và động vật hoang dã trong một số trường hợp nhất định. Khi khách du lịch đến thăm các điểm thiên nhiên và tiếp xúc với động vật hoang dã và thiên nhiên, họ có thể làm hỏng hoặc phá hủy (2) môi trường sống tự nhiên của chúng. Ngoài ra, nhiều khu vực hẻo lánh đòi hỏi một số người phải di chuyển bằng ô tô hoặc máy bay, điều này lại tiêu tốn (3) năng lượng và làm tăng CO2, khí thải trong không khí. Du lịch sinh thái có thể không mang lại lợi ích cho nền (4) kinh tế địa phương, vì nhiều khách sạn địa phương có thể thuộc sở hữu của các công ty quốc tế và (5) lợi nhuận của họ có thể không nằm trong cộng đồng. Bên cạnh đó, du lịch có thể làm tăng chi phí sinh hoạt tại một khu vực nhất định, làm cho cuộc sống của người dân địa phương trở nên (6) đắt đỏ hơn.
Giải thích:
1. B
A. result (n): kết quả
B. impact (n): tác động
C. action (n): hoạt động
D. opinion (n): ý kiến
While ecotourism is often seen as the best way to reduce our negative (1) impact on the environment…
(Mặc dù du lịch sinh thái thường được coi là cách tốt nhất để giảm (1) tác động tiêu cực lên môi trường…)
2. B
A habits (n): thói quen
B. habitats (n): môi trường sống
C. standards (n): tiêu chuẩn
D. environment (n): môi trường
…they may damage or destroy their natural (2) habitats…
(…họ có thể làm hỏng hoặc phá hủy (2) môi trường sống tự nhiên của chúng…)
3. D
A. food (n): đồ ăn
B. money (n): tiền bạc
C. time (n): thời gian
D. energy (n): năng lượng
…which again consumes (3) energy and increases CO2,…
(…điều này lại tiêu tốn (3) năng lượng và làm tăng CO2…)
4. B
A. culture (n): văn hóa
B. economy (n): nền kinh tế
C. education (n): giáo dục
D. environment (n): môi trường
Ecotourism may not benefit local (4) economy…
(Du lịch sinh thái có thể không mang lại lợi ích cho nền (4) kinh tế địa phương…)
5. B
A. benefits (n): lợi ích
B. profits (n): lợi nhuận
C. businesses (n): việc kinh doanh
D. payment (n): thanh toán
…and their (5) profits may not stay in the community…
(…và (5) lợi nhuận của họ có thể không nằm trong cộng đồng…)
6. B
A. comfortable (adj): thoải mái
B. expensive (adj): đắt đỏ
C. eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường
D. convenient (adj): tiện lợi
Besides, tourism may increase the cost of living in a certain area, making life more (6) expensive for local people.
(Bên cạnh đó, du lịch có thể làm tăng chi phí sinh hoạt tại một khu vực nhất định, làm cho cuộc sống của người dân địa phương trở nên (6) đắt đỏ hơn.)
CHƯƠNG VI. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Chủ đề 4. Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới
Đề thi học kì 2
Chương 1. Thành phần hóa học của tế bào
Chuyên đề 2. Công nghệ enzyme và ứng dụng
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10