Bài 1
Bài 1
1.Complete the table with the words.
(Hoàn thành bảng sau.)
aren’t be isn’t get going ‘m ‘m not ‘re ‘s |
Affirmative | ||
I’m He /She /It 1 You/We/They 2 | going to | 3 a big hit. |
Negative | ||
I 4 He /She /It 5 You/We/They 6 | 7 to | 8 a lot of views. |
Phương pháp giải:
Cấu trúc
Khẳng định:
Subject + be (am/is/are) + going to + Verb (bare-inf)
Phủ định:
Subject + be not (amn’t/isn’t/aren’t) + going to + Verb (bare-inf)
Nghi vấn:
Be (Am/Is/Are) +subject + going to + Verb (bare-inf)
Thì tương lai gần “be going to” được dử dụng để diễn tả về tương lai nhưng mang tính chất kết nối với hiện tại.
“Be going to” được dùng trong các trường hợp sau đây:
Khi có một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, hoặc một dự định mà ta cần phải thực hiện trong tương lai.
Từ những gì diễn ra trong thực tại, thông qua cảm nhận hay các giác quan nghe nhìn, chúng ta sẽ biết được việc sắp diễn ra, có thể sẽ diễn ra.
Lời giải chi tiết:
Affirmative (Khẳng định) | ||
I’m (Tôi) He /She /It 1 ‘s (Anh ấy/Cô ấy/Nó thì) You/We/They 2 ‘re (Bạn/Chúng ta/Họ) | going to (sắp) | 3 be a big hit. (là một thành công lớn rồi.) |
Negative (Phủ định) | ||
I 4 ‘m not (Tôi) He /She /It 5 isn’t (Anh ấy/Cô ấy/Nó thì) You/We/They 6 aren’t (Bạn/Chúng ta/Họ) | 7 going to (sắp) | 8 get a lot of views. (đạt được rất nhiều lượt xem rồi.) |
Bài 2
Bài 2
2.Look at the poster. Complete the sentences using the affirmative or negative form of be going to and the verb.
(Quan sát tấm áp phích. Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của be going to và động từ.)
The Lost Streets are going to play at the Victoria Theatre.
(The Lost Streets sẽ công chiếu tại Nhà hát Victoria.)
1 The tickets £15.
2 The theatre at 7:30.
3 The concert at 7:15.
4 The concert at 9:30.
5 The Lost Streets songs from their old album.
6 The Lost Streets their latest hit.
Phương pháp giải:
Cấu trúc
Khẳng định:
Subject + be (am/is/are) + going to + Verb (bare-inf)
Phủ định:
Subject + be not (amn’t/isn’t/aren’t) + going to + Verb (bare-inf)
Nghi vấn:
Be (Am/Is/Are) +subject + going to + Verb (bare-inf)
Thì tương lai gần “be going to” được dử dụng để diễn tả về tương lai nhưng mang tính chất kết nối với hiện tại.
“Be going to” được dùng trong các trường hợp sau đây:
Khi có một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, hoặc một dự định mà ta cần phải thực hiện trong tương lai.
Từ những gì diễn ra trong thực tại, thông qua cảm nhận hay các giác quan nghe nhìn, chúng ta sẽ biết được việc sắp diễn ra, có thể sẽ diễn ra.
Lời giải chi tiết:
(Vé sẽ có giá 15 bảng.)
Giải thích: chủ ngữ ‘the tickets’ là ngôi thứ ba số nhiều, ‘to be’ chia are → are going to cost
2 The theatre is going to open at 7:30.
(Nhà hát sẽ mở cửa lúc 7:30.)
Giải thích: chủ ngữ ‘the theater’ là ngôi thứ ba số ít, ‘to be’ chia is → is going to open
3 The concert is going to start at 7:15.
(Buổi hòa nhạc sẽ bắt đầu lúc 7:15.)
Giải thích: chủ ngữ ‘the concert’ là ngôi thứ ba số ít, ‘to be’ chia is → is going to start
4 The concert is going to finish at 9:30.
(Buổi hòa nhạc sẽ kết thúc lúc 9:30.)
Giải thích: chủ ngữ ‘the concert’ là ngôi thứ ba số ít, ‘to be’ chia is → is going to finish
5 The Lost Streets are going to play songs from their old album.
(The Lost Streets sẽ chơi các bài hát trong album cũ của họ.)
Giải thích: chủ ngữ ‘the Lost Streets’ là ngôi thứ ba số nhiều, ‘to be’ chia are → are going to play
6 The Lost Streets are going to sing their latest hit.
(The Lost Streets sẽ hát bản hit mới nhất của họ.)
Giải thích: chủ ngữ ‘the Lost Streets’ là ngôi thứ ba số nhiều, ‘to be’ chia are → are going to sing
Bài 3
Bài 3
3.Complete the sentences using will or be going to and the verbs.
(Hoàn thành các câu bằng will hoặc be going to và các động từ.)
be buy eat feel not like play not watch win |
Mia and Ollie are going to eat that pizza later.
(Mia và Ollie sẽ ăn chiếc bánh pizza đó sau.)
I know you ‘ll be a famous singer one day.
(Tôi biết bạn sẽ trở thành một ca sĩ nổi tiếng một ngày nào đó.)
1 Amelia is ill, but I think she better tomorrow.
2 Guess what! I spoke to my dad last night and he me that old guitar in the music shop.
3 ‘What's your prediction for the match?’ ‘I think our team 3-0.’
4 That song is terrible. I’m sure you it.
5 At the school concert on Saturday, we some samba music.
6 I that programme on TV later. I’ve got different plans.
Phương pháp giải:
Cách để phân biệt là 'will' dùng trong trường hợp đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói, trong khi ‘be going to’ là đưa ra quyết định trước thời điểm nói.
Will + infinitive
Đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói về một kế hoạch tương lai.
Dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân.
Nói về thực tế trong tương lai.
Dùng cho lời hứa/ yêu cầu/ từ chối/ lời đề nghị.
Be going to + infinitive
Đưa ra quyết định trước thời điểm nói.
Dự đoán dựa trên những gì nghe (nhìn) thấy tại thời điểm nói.
Lời giải chi tiết:
1 Amelia is ill, but I think she ‘ll feel better tomorrow.
(Amelia bị ốm, nhưng tôi nghĩ cô ấy sẽ cảm thấy tốt hơn vào ngày mai.)
Giải thích: đây là câu dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân ‘I think’ → ‘ll feel
2 Guess what! I spoke to my dad last night and he‘ll buy me that old guitar in the music shop.
(Đoán xem! Tôi đã nói chuyện với bố tôi vào tối qua và ông ấy sẽ mua cho tôi cây đàn cũ đó ở cửa hang dụng cụ âm nhạc.)
Giải thích: đây là lời hứa sẽ làm gì, và lời hứa được đưa ra ngay thời điểm nói, khoogn có dự định trước → ‘ll buy
3 ‘What's your prediction for the match?’ ‘I think our team ‘ll win 3-0.’
(‘Dự đoán của bạn cho trận đấu là gì?’ ‘Tôi nghĩ đội của chúng ta sẽ thắng 3-0.’)
Giải thích: đây là câu dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân “I think’ → ‘ll win
4 That song is terrible. I’m sure you aren’t going to like it.
(Bài hát đó thật khủng khiếp. Tôi chắc rằng bạn sẽ không thích nó.)
Giải thích: đây là câu dự đoán dựa trên những gì nghe thấy tại thời điểm nói → aren’t going to like
5 At the school concert on Saturday, we are going to play some samba music.
(Tại buổi hòa nhạc của trường vào thứ bảy, chúng tôi sẽ chơi một số bản nhạc samba.)
Giải thích: đây là câu nói lên hành động đã được lên kế hoạch trước thời điểm nói → are going to play
6 I am not going to watch that programme on TV later. I’ve got different plans.
(Tôi sẽ không xem chương trình đó trên TV sau được. Tôi có nhiều kế hoạch khác nhau rồi.)
Giải thích: đây là câu nói lên hành động đã được lên kế hoạch trước thời điểm nói → am not going to watch
Bài 4
Bài 4
4.Write about your plans and predictions for the future. Use will and be going to and some of the ideas in the table.
(Viết về kế hoạch và dự đoán của bạn cho tương lai. Sử dụng will và be going to và một số các ý tưởng trong bảng.)
Ideas | Time expressions | |
Plans | see [friend] listen to [music] visit [place] play [sport] see [film] | next Friday /week /month /year on Sunday in March /June at 8:00 tonight |
Predictions | become [job] play for [team name] work in [place] live in [place] learn [instrument] | one day / in the future / after school / after university |
Plans
I’m going to see my friend Nam on Saturday.
(Tôi sẽ gặp bạn Nam của tôi vào thứ Bảy.)
Predictions
I think I’ll become a footballer one day.
(Tôi nghĩ một ngày nào đó tôi sẽ trở thành cầu thủ bóng đá.)
Phương pháp giải:
Cách để phân biệt là 'will' dùng trong trường hợp đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói, trong khi ‘be going to’ là đưa ra quyết định trước thời điểm nói.
Will + infinitive
Đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói về một kế hoạch tương lai.
Dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân.
Nói về thực tế trong tương lai.
Dùng cho lời hứa/ yêu cầu/ từ chối/ lời đề nghị.
Be going to + infinitive
Đưa ra quyết định trước thời điểm nói.
Dự đoán dựa trên những gì nghe (nhìn) thấy tại thời điểm nói.
Lời giải chi tiết:
Plans (Các kế hoạch)
I’m going to listen to music at 8:00 tonight.
(Tôi sẽ nghe nhạc lúc 8 giờ tối nay.)
I’m going to visit Nha Trang in June.
(Tôi sẽ đi thăm Nha Trang vào tháng 6.)
I’m going to play baseball on Sunday.
(Tôi sẽ chơi bóng chày vào Chủ nhật.)
I’m going to see ‘Star Wars’ next Monday.
(Tôi sẽ xem "Chiến tranh giữa các vì sao" vào thứ Hai tới.)
Predictions (Dự đoán)
I think I’ll play for MU in the future.
(Tôi nghĩ mình sẽ chơi cho MU trong tương lai.)
I think I’ll work in space one day.
(Tôi nghĩ một ngày nào đó tôi sẽ làm việc ngoài không gian.)
I think I’ll live in Ha Noi after university.
(Tôi nghĩ tôi sẽ sống ở Hà Nội sau đại học.)
I think I’ll learn piano after school.
(Tôi nghĩ tôi sẽ học piano sau giờ học.)
Chủ đề 11. Sinh sản ở sinh vật
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 7
Tác giả - tác phẩm chung
Unit 9: Festivals around the World
Bài 7. Trí tuệ dân gian
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World