Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Complete the table with the words.
2. Phương pháp giải
Hoàn thành bảng với các từ.
3. Lời giải chi tiết
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Complete the biography using the past simple form of the verbs.
John Ronald Reuel Tolkien was a writer and a university professor. He 1 ……………….. fantasy novels such as The Hobbit and The Lord of the Rings. Tolkien was born in South Africa in 1892 and 2 ……………… to be eighty-one years old. At the age of three, he 3………….. with his family to England. When the First World War 4 ………………., Tolkien 5 ……………………. a university student. He 6 ………………… the army like many of his friends because he 7 ……………………. to finish his studies first. All his life, Tolkien 8 ……………. reading and studying languages. He managed to turn his hobby into a job. He 9 ……………. on the Oxford English Dictionary and later 10 ………………… English Language and Literature at the University of Oxford.
2. Phương pháp giải
Hoàn thành tiểu sử bằng cách sử dụng hình thức quá khứ đơn giản của động từ.
3. Lời giải chi tiết
John Ronald Reuel Tolkien was a writer and a university professor. He 1 was fantasy novels such as The Hobbit and The Lord of the Rings. Tolkien was born in South Africa in 1892 and 2 lived to be eighty-one years old. At the age of three, he 3 moved with his family to England. When the First World War 4 started, Tolkien 5 was a university student. He 6 didn’t join the army like many of his friends because he 7 wanted to finish his studies first. All his life, Tolkien 8 loved reading and studying languages. He managed to turn his hobby into a job. He 9 wrote on the Oxford English Dictionary and later 10 worked English Language and Literature at the University of Oxford.
Tạm dịch:
John Ronald Reuel Tolkien là một nhà văn và một giáo sư đại học. Ông 1 là tiểu thuyết giả tưởng như The Hobbit và The Lord of the Rings. Tolkien sinh ra ở Nam Phi vào năm 1892 và 2 sống đến 81 tuổi. Năm 3 tuổi, ông cùng gia đình chuyển đến Anh. Khi Thế chiến thứ 4 bắt đầu, Tolkien 5 đang là sinh viên đại học. Ông ấy 6 không nhập ngũ như nhiều bạn bè của mình vì ông ấy 7 muốn hoàn thành việc học của mình trước. Cả đời, Tolkien 8 thích đọc và nghiên cứu ngôn ngữ. Ông quản lý để biến sở thích của mình thành một công việc. Ông 9 viết về Từ điển tiếng Anh Oxford và sau đó 10 làm việc về Ngôn ngữ và Văn học Anh tại Đại học Oxford.
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Rewrite the sentences using the past simple.
I have an exam today ……I had an exam today……
(Hôm nay tôi có bài kiểm tra)
1 “Do you drink this juice?” “ No, I don’t”.
(“Bạn có uống nước trái cây này không?” “Không, tôi không”.)
……………………………………………………………..
2 They often go to the cinema.
(Họ thường đi xem phim.)
……………………………………………………………..
3 We don’t send many text messages.
(Chúng tôi không gửi nhiều tin nhắn văn bản.)
……………………………………………………………..
4 “Does Jake work there?” “Yes, he does”.
(“Jake có làm việc ở đó không?” “Có, anh ấy có”.)
……………………………………………………………..
5 Melisa always wears expensive clothes.
(Melisa luôn mặc quần áo đắt tiền.)
……………………………………………………………..
2. Phương pháp giải
Viết lại câu sử dụng thì quá khứ đơn.
3. Lời giải chi tiết
1 “Did you drink this juice?” “ No, I didn’t”.
(“Bạn có uống nước trái cây này không?” “Không, tôi không”.)
2 They went to the cinema.
(Họ đã đi xem phim)
3 We didn’t send many text messages.
(Chúng tôi đã không gửi nhiều tin nhắn văn bản.)
4 “Did Jake work there?” “Yes, he did”.
(“Jake có làm việc ở đó không?” “Có, anh ấy có”.)
5 Melisa wore expensive clothes.
(Melisa luôn mặc quần áo đắt tiền.)
Bài 4
1. Nội dung câu hỏi
Write questions about the information in bold.
Alex told me. Who told you? (Alex nói với tôi. Ai nói với bạn?)
1 We ate all the pasta.
(Chúng tôi đã ăn hết mì ống.)
……………………………………………………………..
2 We saw a boring film.
(Chúng tôi đã xem một bộ phim nhàm chán.)
……………………………………………………………..
3 Olivia went home.
(Olivia về nhà.)
……………………………………………………………..
4 Mum made this soup.
(Mẹ làm món súp này.)
……………………………………………………………..
5 Victor wrote that card.
(Victor đã viết tấm thiệp đó.)
……………………………………………………………..
2. Phương pháp giải
Viết câu hỏi về thông tin in đậm.
3. Lời giải chi tiết
1 Who did eat all the pasta?
(Ai đã ăn hết mì ống?)
2 What did you see?
(Bạn đã thấy gì?)
3 Where did Olivia go?
(Olivia đã đi đâu?)
4 Who did make this soup?
(Ai đã làm món súp này?)
5 What did Victor write?
(Victor đã viết gì?)
Bài 5
1. Nội dung câu hỏi
Imagine you are interviewing a painter, write or musician from the past. Write five object and subject questions. Use the verbs and your own ideas.
Who gave you your first guitar? (Ai đã cho bạn cây đàn guitar đầu tiên của bạn?)
2. Phương pháp giải
Hãy tưởng tượng bạn đang phỏng vấn một họa sĩ, nhà văn hoặc nhạc sĩ trong quá khứ. Viết năm câu hỏi đối tượng và chủ đề. Sử dụng các động từ và ý tưởng của riêng bạn.
3. Lời giải chi tiết
When did you write your first work?
(Bnạ viết tác phẩm đầu tiên của mình khi nào?)
Where was your painting inspired?
(Bức tranh của bạn đã được lấy cảm hứng từ đâu?)
Did the character in your story live in Hanoi?
(Có phải nhân vật trong câu chuyện của bạn đã từng sống ở Hà Nội?)
Who taught you music?
(Ai đã dạy bạn âm nhạc?)
Was that piece of literature that won you last week's writing contest?
(Đó có phải là tác phẩm văn học đã giành chiến thắng trong cuộc thi viết tuần trước của bạn không?)
Bài 30
Chủ đề II. Một số hợp chất thông dụng
Bài 20: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8