Language Focus: The first conditional with if and unless; might vs. will - Unit 5 - SBT Friends Plus 8

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Bài 1

1. Nội dung câu hỏi

Complete the table with the words

2. Phương pháp giải

Hoàn thành bảng với các từ.

3. Lời giải chi tiết

Bài 2

1. Nội dung câu hỏi

Order the words to make sentences and questions.

to / learn / we'll / teacher / the / more / if / listen / we

We'll learn more if we listen to the teacher.

(Chúng ta sẽ học được nhiều hơn nếu chúng ta lắng nghe giáo viên.)

1. wake /early / you / exhausted / you'll / if / be / up

If ………………………………………….

2. a car / her /driving /she /gets / licence / unless / she / won't / buy

She ………………………………………..

3. resources / less / we / if / eat / will / meat / save / we?

If …………………………………………..

4. reduce /planet / we / the / we'll / unless / waste / destroy

Unless …………………………………….

5. they / products / they’re / the / won’t / ecological / use / unless

They ………………………………………

6. I / if / hard / work / rich / I / get / will?

Will ………………………………………..

2. Phương pháp giải

Sắp xếp các từ để tạo thành câu và câu hỏi.

3. Lời giải chi tiết

1. If you are exhausted, you’ll wake up early.

(Nếu bạn kiệt sức, bạn sẽ thức dậy sớm.)

2. She gets licence driving unless she won’t buy a car.

(Cô ấy sẽ có bằng lái xe trừ khi cô ấy không mua ô tô.)

3. If we eat less meat, we will save resources.

(Nếu chúng ta ăn ít thịt hơn thì chúng ta sẽ tiết kiệm được tài nguyên.)

4. Unless we reduce waste, we’ll destroy the planet.

(Trừ khi chúng ta giảm thiểu chất thải, chúng ta sẽ hủy diệt hành tinh này.)

5. They won’t use the products unless they're ecological.

(Họ sẽ không sử dụng sản phẩm trừ khi chúng thân thiện với môi trường.)

6. Will I get rich if I work hard?

(Tôi có giàu được không nếu tôi làm việc chăm chỉ?)

Bài 3

1. Nội dung câu hỏi

Correct five mistakes in Gaetan's post. Tick (✓) the three correct answers.

Many people say that the future will be better than the past, but I'm not sure. If …Unless… we develop better ways of processing energy, we 1 harm the environment …………… further.

And 2 if ………… that 3 will happen ………….., one day we'll need to go and live on another planet. What 4 will …………. we do 5 unless …………… we don't develop the technology in time? If we 6 'll travel …………… to Mars, we'll need to produce our own water and air. Unless technology 7 doesn’t move ………….. a lot faster, we 8 won’t be …….. ready to leave the Earth for a very long time.

- Gaetan, China

2. Phương pháp giải

Sửa năm lỗi trong bài viết của Gaetan. Hãy đánh dấu(✓) vào ba câu trả lời đúng.

3. Lời giải chi tiết

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Many people say that the future will be better than the past, but I'm not sure. Unless we develop better ways of processing energy, we 1 will harm the environment further.

And 2 if that 3 happens, one day we'll need to go and live on another planet. What 4 will we do 5 if we don't develop the technology in time? If we 6 travel to Mars, we'll need to produce our own water and air. Unless technology 7 moves a lot faster, we 8 won’t be ready to leave the Earth for a very long time.

Tạm dịch:

Nhiều người nói tương lai sẽ tốt đẹp hơn quá khứ nhưng tôi không chắc chắn. Trừ khi chúng ta phát triển những cách xử lý năng lượng tốt hơn, chúng ta sẽ gây hại cho môi trường hơn nữa.

Và 2 nếu điều 3 đó xảy ra, một ngày nào đó chúng ta sẽ phải đi và sống ở hành tinh khác. 4 chúng ta sẽ làm gì 5 nếu không phát triển công nghệ kịp thời? Nếu chúng ta du hành tới sao Hỏa, chúng ta sẽ cần tự sản xuất nước và không khí. Trừ khi công nghệ 7 di chuyển nhanh hơn rất nhiều, nếu không chúng ta 8 sẽ không sẵn sàng rời khỏi Trái đất trong một thời gian rất dài.

Bài 4

1. Nội dung câu hỏi

Complete the sentences with the correct form of might or will and the verbs in brackets.

They'll try hard to win. They always do. (try)

(Họ sẽ cố gắng hết sức để giành chiến thắng. Họ luôn làm vậy.)

1. If the train is busy today, you ………….... a seat. (find)

2. She ……………… there, but she's usually out. (be)

3. You ……………….. the book. It's boring. (like)

4. It's too far to walk. I ……………. the bus. (get)

5. In the future, people ………………. holidays in space. (have)

6. Look at the traffic! We …………….. earrly. (arrive)

2. Phương pháp giải

Hoàn thành câu với dạng đúng của might hoặc will và động từ trong ngoặc.

3. Lời giải chi tiết

1. If the train is busy today, you’ll find a seat.

(Nếu hôm nay tàu đông, bạn sẽ tìm được chỗ ngồi.)

2. She’ll be there, but she's usually out.

(Cô ấy sẽ ở đó nhưng thường xuyên vắng nhà.)

3. You won’t like the book. It's boring.

(Bạn sẽ không thích cuốn sách này. Thật là nhàm chán.)

4. It's too far to walk. I will get the bus.

(Quá xa để đi bộ. Tôi sẽ đón xe buýt.)

5. In the future, people will have holidays in space.

(Trong tương lai con người sẽ có những ngày nghỉ trong không gian.)

6. Look at the traffic! We’ll arrive early.

(Hãy xem giao thông kìa! Chúng tôi sẽ đến sớm.)

Bài 5

1. Nội dung câu hỏi

Think about the results of these future events. Write one first conditional sentence with if and one with unless.

We invent cleaner cars.

(Chúng tôi phát minh ra những chiếc xe sạch hơn.)

If we invent cleaner cars, we’ll have less pollution.

(Nếu chúng ta phát minh ra ô tô sạch hơn, chúng ta sẽ ít ô nhiễm hơn.)

Pollution won’t improve unless we invent cleaner cars.

(Ô nhiễm sẽ không được cải thiện trừ khi chúng ta phát minh ra ô tô sạch hơn.)

1. I get a good job.

(Tôi có được một công việc tốt.)

…………………………………………….

2. People live a lot longer.

(Người sống lâu hơn rất nhiều.)

…………………………………………….

3. We use computers more and more.

(Chúng ta sử dụng máy tính ngày càng nhiều.)

…………………………………………….

2. Phương pháp giải

Hãy suy nghĩ về kết quả của những sự kiện tương lai này. Viết một câu điều kiện đầu tiên với if và một câu với trừ khi.

3. Lời giải chi tiết

1. If I study hard, I will get a good job.

(Nếu tôi học tập chăm chỉ, tôi sẽ có được một công việc tốt.)

I won't get a good job unless I study hard.

(Tôi sẽ không có được một công việc tốt trừ khi tôi học tập chăm chỉ.)

2. If there is a healthy lifestyle, people will live a lot longer.

(Nếu có một lối sống lành mạnh, con người sẽ sống lâu hơn rất nhiều.)

People won’t live a lot longer unless they have a healthy lifestyle.

(Con người sẽ không sống hơn rất nhiều trừ khi có một lối sống lành mạnh.)

3. If technology develops more and more, we will use computers more and more.

(Nếu công nghệ ngày càng phát triển, chúng ta sẽ sử dụng máy tính ngày càng nhiều.)

We won't use computers more and more unless technology improves.

(Chúng ta sẽ không sử dụng máy tính ngày càng nhiều trừ khi công nghệ ngày càng phát triển.)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi