New Words a
a. Look at the pictures and find the words in the word search(Nhìn vào các bức tranh và tìm các từ trong tìm kiếm từ)Lời giải chi tiết:- Fruit (n): trái cây
- Vegetables (n): rau củ
- Fast food: đồ ăn nhanh
- Soda(n): đồ uống có ga
- Sleep (v): ngủ
- Healthy (adj): lành mạnh, khỏe mạnh
- Unhealthy (adj): không lành mạnh
New Words b
b. Fill in the blanks with the words from Task a.
(Điền vào chỗ trống với các từ ở Bài a.)
1. My mom usually gives me an apple or oranges for snacking. She wants me to eat more fruit
(Mẹ tôi luôn đưa cho tôi một quả táo hoặc một quả cam cho bữa xế. Bà ấy muốn tôi ăn nhiều trái cây.)
2. It's a good idea to eat_____________like carrots and onions, with meat and fish.
3. My brother is unhealthy because he eats too much _________ ___________.
4. _________drinks such as cola has a lot of sugar.
5. I try to get at least eight hours of_________everynight.
6. You should do more exercise to stay________________.
7. Hannah's eating habits is ___________She has sweets and soda drinks with every meal.
Lời giải chi tiết:
2. vegetables
(Bạn nên ăn các loại rau củ như cà rốt và hành tây cùng với thịt và cá.)
3. fast food
( Anh trai tôi không khỏe mạnh vì anh ấy ăn quá nhiều đồ ăn nhanh)
4. soda
( đồ uống có ga như là cocacola có rất nhiều đường)
5. sleep
( Tôi cố gắng ngủ ít nhất 8 tiếng mỗi đêm)
6. healthy
( Bạn nên tập thể dục nhiều hơn để khỏe mạnh)
7. unhealthy
( Sở thích ăn uống của Hanna thì không lành mạnh. Cô ăn đồ ngọt và nước có ga trong mỗi bữa ăn)
Reading a
a. Read the blog on healthy living and choose the correct sentence
(Đọc blog về lối sống có lợi cho sức khỏe và chọn câu đúng)
1. Jane is a doctor.
2. Jane is a student.
Here are my tips for healthy living. First of all, you should always get a good night's sleep. At least seven hours of good sleep will give you enough energy for the next day. It's important to get regular daily exercise and you should spend 30 minutes a day. It's also really important to eat healthy food. You should eat lots of fresh fruit and vegetables every day. And stay off that junk food. Food which contains a lot of fat or sugar is unhealthy and you shouldn't eat it too much. My mom is a doctor and she's always giving me advice on healthy living and I pass it on to my friends at school so that they can stay healthy like me.
Phương pháp giải:
Tạm dịch
1. Jane là một bác sĩ. 2. Jane là sinh viên.
Đây là lời khuyên của tôi để sống lành mạnh. Trước hết, bạn nên luôn có một giấc ngủ ngon. Ít nhất bảy giờ ngủ ngon sẽ cung cấp cho bạn đủ năng lượng cho ngày hôm sau. Điều quan trọng là phải tập thể dục đều đặn hàng ngày và bạn nên dành 30 phút mỗi ngày. Ăn thực phẩm lành mạnh cũng thực sự quan trọng. Bạn nên ăn nhiều trái cây tươi và rau quả mỗi ngày. Và tránh xa đồ ăn vặt đó. Thực phẩm chứa nhiều chất béo hoặc đường không tốt cho sức khỏe và bạn không nên ăn quá nhiều. Mẹ tôi là một bác sĩ và bà luôn cho tôi lời khuyên về cách sống lành mạnh và tôi đã truyền lại cho bạn bè ở trường để họ có được sức khỏe như tôi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án là 2. Jane is a student. (Jane là một học sinh)
Thông tin : “My mom is a doctor and she's always giving me advice on healthy living and I pass it on to my friends at school so that they can stay healthy like me.” (Mẹ tôi là một bác sĩ và bà luôn cho tôi lời khuyên về cách sống lành mạnh và tôi đã truyền lại cho bạn bè ở trường để họ có được sức khỏe như tôi.)
Reading b
b. Now, read and answer the questions
(Bây giờ hãy đọc và trả lời các câu hỏi)
1. According to Jane, how many hours should we sleep each night?______________________
2. According to Jane, how much time should we spend exercising each day?_______________
3. What is Jane's mom's job?_______________________________
4. Who does Jane pass her mom's advice on to?________________
Lời giải chi tiết:
1. At least seven (hours). (Theo Jane, chúng ta nên ngủ bao nhiêu tiếng mỗi đêm? Ít nhất 7 giờ)
Thông tin :” At least seven hours of good sleep will give you enough energy for the next day”
2. 30 minutes. (Theo Jane, chúng ta nên dành bao nhiêu thời gian để tập thể dục mỗi ngày? 30 phút)
Thông tin: “It's important to get regular daily exercise and you should spend 30 minutes a day.”
3. She’s/ Jane’s mom is a doctor. (Mẹ Jane làm nghề gì? Bà ấy là một bác sĩ)
Thông tin:“My mom is a doctor and she's always giving me advice on healthy living”
4. Her friends at school. ( Jane chuyển lời khuyên của mẹ cho ai? Bạn của cô ấy ở trường?)
Thông tin :” I pass it on to my friends at school so that they can stay healthy like me.”
Grammar a
a. Fill in the blanks using the words in the box.
(Điền vào chỗ trống sử dụng các từ trong hộp.)
Phương pháp giải:
- some (một vài) / lots of (nhiều) + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được
- a little (một chút) / much (nhiều) + danh từ không đếm được
- any (bất cứ, bất kì) + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều, thường dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi
Lời giải chi tiết:
2. some
3. (not) any
4. a little
Grammar b
b. Look at the table and write sentences using indefinite quantifiers
(Hãy nhìn vào bảng và viết các câu sử dụng từ chỉ số lượng bất định)
1. How much fruit juice does Kim drink? Kim drinks a little fruit juice.
(Kim uống bao nhiêu nước trái cây? Kim uống một chút nước trái cây.)
2. How much junk food does Joe eat?___________________________________
3. How much exercise does Julie do?___________________________________
4. How much TV does Bill watch?_____________________________________
5. How much sport does James play?___________________________________
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
2. Joes eats a lot of junk food.
(Joe ăn bao nhiêu đồ ăn nhanh? Joe ăn rất nhiều đồ ăn nhanh.)
3. Julie does some exercise.
(Joe tập được thể dục được bao nhiêu? Joe tập được vài bài thể dục )
4. Bill doesn’t watch any TV.
(Bill xem bao nhiêu TV? Joe không xem ti vi một chút nào.)
5. James plays a lot of sports.
(James chơi bao nhiêu thể thao? Anh ấy chơi rất nhiều thể thao.)
Writing
Write two or three sentences about yourself. Use the activities in Task b.
(Viết hai hoặc ba câu về bản thân bạn. Sử dụng các hoạt động ở Bài b.)
Lời giải chi tiết:
I eat a little junk food. (Tôi ăn ít đồ ăn nhanh.)
I drink a lot of fruit juice. (Tôi ăn rất nhiều trái cây.)
I play some sports. (Tôi chơi vài môn thể thao.)
Unit 12: English-speaking countries
SBT VĂN TẬP 1 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7
Chủ đề 4. Âm thanh
Chương X. Một số hình khối trong thực tiễn
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World