New Words a
1. Nội dung câu hỏi
a. Complete the words.
2. Phương pháp giải
Hoàn thành các từ
3. Lời giải chi tiết
1. shower: mưa rào
2. grassland: đồng cỏ
3. hot spring: suối nước nóng
4. freezing: cực kỳ lạnh
5. volcano: núi lửa
6. glacier: sông băng
7. coral reef: rạn san hô
8. sunshine: ánh sáng mặt trời
New Words b
1. Nội dung câu hỏi
b. Fill in the blanks.
1. I saw lots of colorful fish around the _____ when I went diving.
2. When I went skiing, I thought the weather would be _____ cold.
3. After hiking all day, it was nice to relax and take a bath in the _____.
4. The weatherman said there would be a storm, but it was only a _____.
5. Antarctica is very cold, and there’re over 1,600 _____s there.
6. Some people think these places are scary because the temperature is so hot, but I’d love to visit a _____.
7. I love going to the beach when there’s _____, but not on cloudy days.
8. Animals like elephants, giraffes, and lions live in the African _____.
2. Phương pháp giải
Điền vào chỗ trống.
3. Lời giải chi tiết
1. I saw lots of colorful fish around the coral reef when I went diving.
(Tôi đã nhìn thấy rất nhiều con cá sặc sỡ xung quanh rạn san hô khi tôi đi lặn.)
2. When I went skiing, I thought the weather would be freezing cold.
(Khi tôi đi trượt tuyết, tôi nghĩ thời tiết sẽ lạnh cóng.)
3. After hiking all day, it was nice to relax and take a bath in the hot spring.
(Sau khi đi bộ đường dài cả ngày, thật tuyệt khi được thư giãn và ngâm mình trong suối nước nóng.)
4. The weatherman said there would be a storm, but it was only a shower.
(Người dự báo thời tiết nói sẽ có bão, nhưng đó chỉ là một cơn mưa rào.)
5. Antarctica is very cold, and there’re over 1,600 glaciers there.
(Nam Cực rất lạnh và có hơn 1.600 sông băng ở đó.)
6. Some people think these places are scary because the temperature is so hot, but I’d love to visit a volcano.
(Một số người nghĩ rằng những nơi này thật đáng sợ vì nhiệt độ quá nóng, nhưng tôi rất thích đến thăm một ngọn núi lửa.)
7. I love going to the beach when there’s sunshine, but not on cloudy days.
(Tôi thích đi biển khi có nắng, nhưng không thích đi biển vào những ngày nhiều mây.)
8. Animals like elephants, giraffes, and lions live in the African grassland.
(Các loài động vật như voi, hươu cao cổ, sư tử sống ở đồng cỏ châu Phi.)
Reading a
1. Nội dung câu hỏi
a. Read Donna’s blog post about her vacation and choose the best title.
1. Surprised by the Cold
2. Missing the Sunshine
Hey everyone! I’m back from my winter vacation to Blackrock Island. It wasn’t my first choice for a vacation. I only like visiting warm places. I wanted to go to Palm Island for sunshine, but my mom said I’d love our trip to Blackrock. She was right!
Blackrock is usually freezing cold. The temperature didn’t even get up to 10°C, but we packed lots of warm clothes so we weren’t cold. We were very active on the trip. It was very different from spending a few days relaxing on the beach. We went on a long hike through the grasslands and glaciers, and we even got to see Fire Mountain. It’s the biggest volcano on the island. You can only hike on the volcano in the summer, so I’ll have to go back sometime.
The next day, we went on a boat ride to go whale watching. We didn’t actually see any whales but it was still really nice. On the ride back, there was a light shower, and I even got to see a rainbow!
Mom finally let us relax on the third day. We visited some hot springs and took a bath. I could have stayed in there for hours, but my mom wanted to go shopping for souvenirs. We bought a shirt for my dad and a poster of Fire Mountain for my brother.
I would love to go back and visit Blackrock again. I never thought I would love a cold weather vacation so much. I think it might even be a long time before I go on vacation to a hot place again
2. Phương pháp giải
Đọc bài đăng trên blog của Donna về kỳ nghỉ của cô ấy và chọn tiêu đề hay nhất.
3. Lời giải chi tiết
1. Ngạc nhiên vì cái lạnh
2. Nhớ ánh nắng
Thông tin: I never thought I would love a cold weather vacation so much.
(Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng tôi sẽ thích một kỳ nghỉ thời tiết lạnh nhiều như vậy.)
Đáp án: 1
Tạm dịch:
Chào mọi người! Tôi đã trở về sau kỳ nghỉ đông ở đảo Blackrock. Đó không phải là lựa chọn đầu tiên của tôi cho một kỳ nghỉ. Tôi chỉ thích đến thăm những nơi ấm áp. Tôi muốn đến Palm Island để tận hưởng ánh nắng mặt trời, nhưng mẹ tôi nói rằng tôi sẽ thích chuyến đi của chúng tôi đến Blackrock. Bà ấy đã đúng!
Blackrock thường lạnh cóng. Nhiệt độ thậm chí không lên đến 10°C, nhưng chúng tôi đã mang theo rất nhiều quần áo ấm để không bị lạnh. Chúng tôi đã rất tích cực trong chuyến đi. Nó rất khác so với việc dành vài ngày thư giãn trên bãi biển. Chúng tôi đã thực hiện một chuyến đi bộ đường dài qua những đồng cỏ và sông băng, thậm chí chúng tôi còn được nhìn thấy Fire Mountain. Đó là ngọn núi lửa lớn nhất trên đảo. Bạn chỉ có thể đi bộ trên núi lửa vào mùa hè, vì vậy tôi sẽ phải quay lại đó vào một lúc khác.
Ngày hôm sau, chúng tôi đi thuyền để xem cá voi. Chúng tôi đã không thực sự nhìn thấy bất kỳ con cá voi nào nhưng nó vẫn rất tuyệt. Trên đường trở về, có một cơn mưa rào nhẹ và tôi thậm chí còn được nhìn thấy cầu vồng!
Cuối cùng thì mẹ cũng để chúng tôi thư giãn vào ngày thứ ba. Chúng tôi đến thăm một số suối nước nóng và tắm ở đó. Tôi có thể ở đó hàng giờ, nhưng mẹ tôi muốn đi mua quà lưu niệm. Chúng tôi đã mua một chiếc áo sơ mi cho bố tôi và một tấm áp phích của Fire Mountain cho anh trai tôi.
Tôi rất muốn quay lại và thăm Blackrock một lần nữa. Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng tôi sẽ thích một kỳ nghỉ thời tiết lạnh nhiều như vậy. Tôi nghĩ có lẽ còn rất lâu nữa tôi mới đi nghỉ lại ở một nơi thời tiết nóng.
Reading b
1. Nội dung câu hỏi
b. Now, read and circle True or False.
1. Donna wasn’t excited about visiting Blackrock Island at first. True False
2. She and her mom were very cold because the temperature was only 10°C. True False
3. She and her mom couldn’t visit Fire Mountain. True False
4. She was surprised that she got to see a rainbow. True False
5. She will probably go somewhere warm and sunny for her next vacation. True False
2. Phương pháp giải
Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.
3. Lời giải chi tiết
1. True
Donna wasn’t excited about visiting Blackrock Island at first.
(Lúc đầu, Donna không hào hứng với việc đến thăm Đảo Blackrock.)
Thông tin: It wasn’t my first choice for a vacation. I only like visiting warm places.
(Đó không phải là lựa chọn đầu tiên của tôi cho một kỳ nghỉ. Tôi chỉ thích đến thăm những nơi ấm áp.)
2. False
She and her mom were very cold because the temperature was only 10°C.
(Cô ấy và mẹ cô ấy rất lạnh vì nhiệt độ chỉ có 10°C.)
Thông tin: The temperature didn’t even get up to 10°C, but we packed lots of warm clothes so we weren’t cold.
(Nhiệt độ thậm chí không lên đến 10°C, nhưng chúng tôi đã mang theo rất nhiều quần áo ấm để không bị lạnh.)
3. True
She and her mom couldn’t visit Fire Mountain.
(Cô ấy và mẹ cô ấy không thể đến thăm Fire Mountain.)
Thông tin: You can only hike on the volcano in the summer, so I’ll have to go back sometime.
(Bạn chỉ có thể đi bộ trên núi lửa vào mùa hè, vì vậy tôi sẽ phải quay lại đó vào một lúc khác.)
4. True
She was surprised that she got to see a rainbow.
(Cô ngạc nhiên vì cô đã nhìn thấy một cầu vồng.)
Thông tin: On the ride back, there was a light shower, and I even got to see a rainbow!
(Trên đường trở về, có một cơn mưa rào nhẹ và tôi thậm chí còn được nhìn thấy cầu vồng!)
5. False
She will probably go somewhere warm and sunny for her next vacation.
(Cô ấy có thể sẽ đi đâu đó ấm áp và đầy nắng cho kỳ nghỉ tiếp theo của mình.)
Thông tin: I think it might even be a long time before I go on vacation to a hot place again.
(Tôi nghĩ có lẽ còn rất lâu nữa tôi mới đi nghỉ lại ở một nơi thời tiết nóng.)
Grammar a
1. Nội dung câu hỏi
a. Write sentences using the prompts.
1. We/ even/ got/ see/ whales/ morning.
2. You/ only/ hike/ glaciers/ winter.
3. It/ did not/ rain/ hard/ it/ only/ shower.
4. We/ did not/ even/ get/ see/ volcano.
5. You/ only/ see/ turtles/ near/ coral reef.
2. Phương pháp giải
Viết câu sử dụng các gợi ý.
3. Lời giải chi tiết
1. We even got to see whales in the morning.
(Chúng tôi thậm chí còn được xem cá voi vào buổi sáng.)
Giải thích: cấu trúc: get to + V nguyên thể: có cơ hội làm gì
2. You can only hike on the glaciers in the winter.
(Bạn chỉ có thể đi bộ trên sông băng vào mùa đông.)
Giải thích: cấu trúc với động từ khuyết thiếu: S + can + V nguyên thể: Ai đó có thể làm gì
3. It didn’t rain hard, it was only a shower.
(Trời đã không mưa to, chỉ là một cơn mưa rào.)
Giải thích: câu phủ định thì quá khứ đơn: S + did + not + V nguyên thể
4. We didn’t even get to see the volcano.
(Chúng tôi thậm chí còn không được nhìn thấy núi lửa.)
Giải thích: câu phủ định thì quá khứ đơn: S + did + not + V nguyên thể
cấu trúc: get to + V nguyên thể: có cơ hội làm gì
5. You can only see turtles near the coral reef.
(Bạn chỉ có thể nhìn thấy rùa ở gần rạn san hô.)
Giải thích: cấu trúc với động từ khuyết thiếu: S + can + V nguyên thể: Ai đó có thể làm gì
Grammar b
1. Nội dung câu hỏi
b. Circle the correct words.
1. There was lots of sunshine this weekend, but the temperature even/ only got up to 10°C.
2. Even/ Only Timmy went swimming. No one else would go because it was freezing cold.
3. If you go swimming in the coral reef, you’ll get to see fish, turtles, and even/ only sharks!
4. You can even/ only visit the temple on Friday. It’s closed during the rest of the week.
5. I couldn’t believe that it’s even/ only light outside at 10 p.m. in some parts of Europe.
2. Phương pháp giải
Khoanh vào từ đúng.
3. Lời giải chi tiết
1. There was lots of sunshine this weekend, but the temperature only got up to 10°C.
(Cuối tuần nắng nhiều nhưng nhiệt độ chỉ lên đến 10°C.)
2. Only Timmy went swimming. No one else would go because it was freezing cold.
(Chỉ có Timmy đi bơi. Không ai khác sẽ đi vì trời lạnh cóng.)
3. If you go swimming in the coral reef, you’ll get to see fish, turtles, and even sharks!
(Nếu bạn đi bơi ở rạn san hô, bạn sẽ được nhìn thấy cá, rùa và thậm chí cả cá mập!)
4. You can only visit the temple on Friday. It’s closed during the rest of the week.
(Bạn chỉ có thể đến thăm ngôi đền vào thứ Sáu. Nó đóng cửa trong thời gian còn lại của tuần.)
5. I couldn’t believe that it’s even light outside at 10 p.m. in some parts of Europe.
(Tôi không thể tin rằng ngoài trời vẫn còn sáng lúc 10 giờ tối ở một số vùng của Châu Âu.)
Writing
1. Nội dung câu hỏi
Write about the limits or things that you can only see on one island and some things that are surprising or disappointing. Use the table. Write 120-150 words.
2. Phương pháp giải
Viết về những giới hạn hoặc những điều mà bạn chỉ có thể nhìn thấy trên một hòn đảo và một số điều gây ngạc nhiên hoặc thất vọng. Sử dụng bảng thông tin. Viết 120-150 từ.
3. Lời giải chi tiết
You can see lots of animals at Conga Rock and Foggy Mountain Island. You can only see monkeys and fish at Conga Rock. You can only see rabbits and whales at Foggy Mountain Island. Only Conga Rock is hot, and only Foggy Mountain is cold. The temperature at Conga Rock gets up to 35°C, but the temperature at Foggy Mountain only gets up to 18°C. The temperature at Foggy Mountain goes down to 12°C. You can visit lots of places at Conga Rock and Foggy Mountain Island. You can only see grasslands and waterfalls at Conga Rock. You can only go swimming in a coral reef at Conga Rock. Only Foggy Mountain has glaciers, hot springs, and volcanoes.
Tạm dịch:
Bạn có thể nhìn thấy rất nhiều loài động vật tại Conga Rock và Foggy Mountain Island. Bạn chỉ có thể nhìn thấy khỉ và cá tại Conga Rock. Bạn chỉ có thể nhìn thấy thỏ và cá voi tại Foggy Mountain Island. Chỉ có Conga Rock là nóng, và chỉ có Foggy Mountain là lạnh. Nhiệt độ tại Conga Rock lên tới 35°C, nhưng nhiệt độ tại Foggy Mountain chỉ lên tới 18°C. Nhiệt độ tại Foggy Mountain xuống tới 12°C. Bạn có thể tham quan rất nhiều nơi tại Conga Rock và Foggy Mountain Island. Bạn chỉ có thể nhìn thấy đồng cỏ và thác nước ở Conga Rock. Bạn chỉ có thể đi bơi trong rạn san hô ở Conga Rock. Chỉ Foggy Mountain là có sông băng, suối nước nóng và núi lửa.
Skills (Units 5 - 6)
SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 - 1918)
Phần 2. Địa lí khu vực và quốc gia
SBT Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
CHƯƠNG 2. CẢM ỨNG
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11