Let’s Talk!
In pairs: How would you spend a million dollars to improve your community? Why do you want to make these changes?
(Theo cặp: Bạn sẽ chi một triệu đô la như thế nào để cải thiện cộng đồng của mình? Tại sao bạn muốn thực hiện những thay đổi này?)
Lời giải chi tiết:
I would spend that amount of money on orphanages to help them raise the orphanages. Because I hope they will have a good upbringing and receive a good education.
(Tôi sẽ dành số tiền đó cho các trại trẻ mồ côi để giúp họ nuôi các trại trẻ mồ côi. Bởi vì tôi hy vọng các em sẽ được nuôi dạy tốt và nhận được một nền giáo dục tốt.)
Listening a
a. Listen to a radio show about Youth Lead the Change. How often does the competition happen in Hartmouth?
(Nghe một chương trình radio về Tuổi trẻ Dẫn đầu Thay đổi. Mức độ thường xuyên của các cuộc thi diễn ra ở Hartmouth?)
1. every year (hàng năm)
2. every two years (hai năm một lần)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
You're listening to Hartmouth Radio. In today's news, Hartmouth City government has just announced the winning projects in this year's Youth Lead the Change competition. And this is how Hartmouth's young people voted on ways to spend one million dollars of the city's budget.
The winning project is Plant the City. 5,480 people voted to spend the money on planting more trees and plants around the city. This will help fight climate change and make Hartmouth more beautiful.
The second project with 5,476 votes is Hartmouth Shelters. The money is going to buy new furniture, facilities, and equipment to give some help to people who are sadly experiencing homelessness.
The last project with 4,100 votes is Heat for Success. The money is going to update or replace school heating systems. This will help students study better in winter. If you are interested in joining next year's Youth Lead the Change competition, choose from the list of projects on their website, then write to them saying why you think it's the best way to help improve Hartmouth. Next up, weather with Nick.
Tạm dịch:
Bạn đang nghe đài Hartmouth. Trong bản tin hôm nay, chính quyền thành phố Hartmouth vừa công bố các dự án đoạt giải trong cuộc thi Youth Lead the Change năm nay. Và đây là cách những người trẻ tuổi của Hartmouth bầu chọn cách tiêu một triệu đô la ngân sách của thành phố.
Dự án chiến thắng là Plant the City. 5.480 người đã bỏ phiếu chi tiền để trồng thêm cây cối xung quanh thành phố. Điều này sẽ giúp chống biến đổi khí hậu và làm cho Hartmouth đẹp hơn.
Dự án thứ hai với 5.476 phiếu bầu là Hartmouth Shelters. Số tiền này sẽ mua đồ nội thất, cơ sở vật chất và thiết bị mới để giúp đỡ những người đang buồn bã trải qua tình trạng vô gia cư.
Dự án cuối cùng với 4.100 phiếu bầu là Heat for Success. Số tiền này sẽ được dùng để cập nhật hoặc thay thế hệ thống sưởi ấm của trường học. Điều này sẽ giúp học sinh học tập tốt hơn trong mùa đông. Nếu bạn muốn tham gia cuộc thi Thanh niên dẫn đầu sự thay đổi vào năm tới, hãy chọn từ danh sách các dự án trên trang web của họ, sau đó viết cho họ biết lý do tại sao bạn nghĩ đó là cách tốt nhất để giúp cải thiện Hartmouth. Tiếp theo, là bản tin thời tiết với Nick.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: 1. every year (hàng năm)
Listening b
b. Now, listen and write True or False.
(Bây giờ, hãy nghe và điền True (Đúng) hoặc (False) Sai.)
1. The winning project was announced by the government.
2. The amount to spend was two million dollars.
3. Over five thousand people voted for Plant the City.
4. Hartmouth Shelters came in second place.
5. Heat for Success will help students study better.
Lời giải chi tiết:
1. True | 2. False | 3. True | 4. True | 5. True |
1. True
The winning project was announced by the government.
(Dự án trúng thầu đã được chính phủ công bố.)
Thông tin: In today's news, Hartmouth City government has just announced the winning projects in this year's Youth Lead the Change competition.
2. False
The amount to spend was two million dollars.
(Số tiền phải chi là hai triệu đô la.)
Thông tin: And this is how Hartmouth's young people voted on ways to spend one million dollars of the city's budget.
3. True
Over five thousand people voted for Plant the City.
(Hơn năm nghìn người đã bình chọn cho Plant the City.)
Thông tin: The winning project is Plant the City. 5,480 people voted ...
4. True
Hartmouth Shelters came in second place.
(Hartmouth Shelters đứng ở vị trí thứ hai.)
Thông tin: The second project with 5,476 votes is Hartmouth Shelters.
5. True
Heat for Success will help students study better.
(Heat for Success sẽ giúp học sinh học tập tốt hơn.)
Thông tin: The last project with 4,100 votes is Heat for Success. The money is going to update or replace school heating systems. This will help students study better in winter.
Reading a
a. Lisa wrote to the Youth Lead the Change project. Is her project for...
(Lisa đã viết thư cho dự án Youth Lead the Change. Là dự án của cô ấy cho ...)
1. young people and children?
2. everyone?
HARTMOUTH - YOUTH FOR CHANGE
Dear Sir/Madam,
My name is Lisa Bolton and I think the project Green Spaces for All will help improve Hartmouth.
Many people live in apartments or small houses without any yards. There are not enough green spaces for them to use. I think we should use the money from the city budget to build more parks around the city. They can be a safe place for all people to enjoy, and they will make our city's air cleaner.
We can buy exercise equipment and put it in the parks, then people will not have to pay to use a gym. We can also build basketball courts and skateboard parks. Teenagers can hang out there, so they can have something fun to do. The parks can have play equipment and sandboxes for young children, so they can play safely while their parents watch.
Finally, the parks will make our city a healthier place to live. Studies show that trees and plants improve air quality. It is very bad right now because of the traffic.
I hope you will consider my suggestion.
Yours faithfully,
Lisa Bolton
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Thưa ông/bà,
Tên tôi là Lisa Bolton và tôi nghĩ dự án Green Spaces for All sẽ giúp cải thiện Hartmouth.
Nhiều người sống trong các căn hộ hoặc nhà nhỏ mà không có sân. Không có đủ không gian xanh cho họ sử dụng. Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng tiền từ ngân sách thành phố để xây dựng thêm nhiều công viên xung quanh thành phố. Chúng có thể là một nơi an toàn cho tất cả mọi người tận hưởng, và chúng sẽ làm cho không khí của thành phố chúng ta trong sạch hơn.
Chúng ta có thể mua các thiết bị tập thể dục và đặt nó trong các công viên, sau đó mọi người sẽ không phải trả tiền để sử dụng một phòng tập thể dục. Chúng tôi cũng có thể xây dựng sân bóng rổ và công viên trượt ván. Thanh thiếu niên có thể đi chơi ở đó, vì vậy họ có thể có một cái gì đó thú vị để làm. Các công viên có thể có thiết bị vui chơi và hộp cát cho trẻ nhỏ, vì vậy chúng có thể chơi một cách an toàn trong khi cha mẹ chúng xem.
Cuối cùng, các công viên sẽ làm cho thành phố của chúng ta trở thành một nơi trong lành hơn để sống. Các nghiên cứu cho thấy cây cối và thực vật cải thiện chất lượng không khí. Nó rất tệ ngay bây giờ vì giao thông.
Tôi hy vọng bạn sẽ xem xét đề nghị của tôi.
Trân trọng,
Lisa Bolton
Lời giải chi tiết:
Đáp án: 2. everyone?
Her project is for everyone.
(Dự án của cô ấy dành cho mọi người.)
Reading b
b. Now, read and circle the answers.
(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn các câu trả lời.)
1. What do many people not have?
yards / apartments
2. Where can exercise equipment be put?
in gyms / in the park
3. What can teenagers do?
use the skateboard parks/ play in the sandboxes
4. What will be improved in the city?
traffic / air quality
Lời giải chi tiết:
1. yards | 2. in the park | 3. use the skateboard parks | 4. air quality |
1. What do many people not have?
(Điều gì nhiều người không có?)
yards (sân)
apartments (căn hộ)
Chi tiết: Many people live in apartments or small houses without any yards.
(Nhiều người sống trong các căn hộ hoặc nhà nhỏ mà không có sân.)
2. Where can exercise equipment be put?
(Có thể đặt dụng cụ tập thể dục ở đâu?)
in gyms (trong phòng tập)
in the park (trong công viên)
Chi tiết: We can buy exercise equipment and put it in the parks, then people will not have to pay to use a gym.
(Chúng ta có thể mua các thiết bị tập thể dục và đặt nó trong các công viên, sau đó mọi người sẽ không phải trả tiền để sử dụng một phòng tập thể dục.)
3. What can teenagers do?
(Thanh thiếu niên có thể làm gì?)
use the skateboard parks (sử dụng các công viên trượt ván)
play in the sandboxes (chơi trong hộp cát)
Chi tiết: We can also build basketball courts and skateboard parks. Teenagers can hang out there, so they can have something fun to do.
(Chúng tôi cũng có thể xây dựng sân bóng rổ và công viên trượt ván. Thanh thiếu niên có thể đi chơi ở đó, vì vậy họ có thể có một cái gì đó thú vị để làm.)
4. What will be improved in the city?
(Điều gì sẽ được cải thiện trong thành phố?)
traffic (giao thông)
air quality (chất lượng bầu không khí)
Chi tiết: Studies show that trees and plants improve air quality. It is very bad right now because of the traffic.
(Các nghiên cứu cho thấy cây cối và thực vật cải thiện chất lượng không khí. Nó rất tệ ngay bây giờ vì giao thông.)
Reading c
c. In pairs: Do you think your town needs more green spaces? What else does it need?
(Theo cặp: Em có nghĩ thị trấn của em cần thêm không gian xanh không? Nó cần thêm gì nữa)
Lời giải chi tiết:
Yes, my town needs more green spaces like parks because it can help improve the air quality here. In addition, my town needs more shopping malls, so people will have more places to relax after hectic working days.
(Vâng, thị trấn của tôi cần nhiều không gian xanh hơn như công viên vì nó có thể giúp cải thiện chất lượng không khí ở đây. Ngoài ra, thị trấn của tôi cần nhiều trung tâm mua sắm hơn, để mọi người sẽ có nhiều nơi để thư giãn sau những ngày làm việc bận rộn.)
Writing a
a. Read about using pronouns to avoid repetition, then read Lisa's letter again and match the words in bold with the pronouns that reference them.
(Đọc về cách sử dụng đại từ để tránh lặp lại, sau đó đọc lại lá thư của Lisa và nối các từ in đậm với đại từ liên quan đến chúng.)
Writing Skill (Kĩ năng viết) Using pronouns to avoid repetition (Sử dụng đại từ để tránh lặp lại) To stop your writing from being repetitive and uninteresting, you can use pronouns (I, me, mine, she, her, hers, etc.) to replace nouns and noun phrases. (Để bài viết của em không bị lặp đi lặp lại và không thú vị, em có thể sử dụng đại từ (I, me, mine, she, her, hers, v.v.) để thay thế cho danh từ và cụm danh từ.) • Sophie wrote a letter about a city project. She sent the letter to the city government. (Sophie đã viết một bức thư về một dự án thành phố. Cô đã gửi bức thư đến chính quyền thành phố.) She sent it to the city government. (Cô ấy đã gửi nó cho chính quyền thành phố.) • Children have nowhere to play because the children live in apartments and houses with no yards. (Trẻ em không có nơi để chơi vì trẻ em sống trong các căn hộ và nhà không có sân.) Children have nowhere to play because they live in apartments and houses with no yards. (Trẻ em không có nơi để chơi vì chúng sống trong những căn hộ và những ngôi nhà không có sân.) |
Lời giải chi tiết:
HARTMOUTH - YOUTH FOR CHANGE
Dear Sir/Madam,
My name is Lisa Bolton and I think the project Green Spaces for All will help improve Hartmouth.
Many people live in apartments or small houses without any yards. There are not enough green spaces for them to use. I think we should use the money from the city budget to build more parks around the city. They can be a safe place for all people to enjoy, and they will make our city's air cleaner.
We can buy exercise equipment and put it in the parks, then people will not have to pay to use a gym. We can also build basketball courts and skateboard parks. Teenagers can hang out there, so they can have something fun to do. The parks can have play equipment and sandboxes for young children, so they can play safely while their parents watch.
Finally, the parks will make our city a healthier place to live. Studies show that trees and plants improve air quality. It is very bad right now because of the traffic.
I hope you will consider my suggestion.
Many people = them
more parks = They
exercise equipment = it
Teenagers = they
young childern = they
air quality = It
Yours faithfully,
Lisa Bolton
Writing b
b. Replace the underlined words with the correct pronouns.
(Thay thế các từ được gạch chân bằng các đại từ đúng.)
1. The teenagers have nowhere to use their skateboards. The teenagers want to have more skate parks.
2. We can buy equipment for people to exercise on. They can use the equipment for free.
3. The city doesn't have enough green spaces. The city needs more parks.
4. Young children need safe places to play in. They can play in the safe places while their parents watch.
5. My friends and I think trees will improve the air quality. My friends and I think it is very bad in our city.
Lời giải chi tiết:
1. The teenagers have nowhere to use their skateboards. They want to have more skate parks.
(Thanh thiếu niên không có nơi nào để sử dụng ván trượt của họ. Họ muốn có nhiều công viên trượt băng hơn.)
Giải thích: Chủ ngữ “The teenagers” là ngôi thứ ba số nhiều => Ta sử dụng “They”.
2. We can buy equipment for people to exercise on. They can use it for free.
(Chúng ta có thể mua thiết bị để mọi người tập thể dục. Họ có thể sử dụng nó miễn phí.)
Giải thích: “equipment” là danh từ không đếm được => Ta sử dụng “it”.
3. The city doesn't have enough green spaces. It needs more parks.
(Thành phố không có đủ không gian xanh. Nó cần nhiều công viên hơn.)
Giải thích: Chủ ngữ “The city ” là ngôi thứ ba số ít => Ta sử dụng “It”.
4. Young children need safe places to play in. They can play in them while their parents watch.
(Trẻ nhỏ cần những nơi an toàn để chơi. Chúng có thể chơi trong khi cha mẹ trông chừng.)
Giải thích: “safe places” là danh từ số nhiều => Ta sử dụng “them”.
5. My friends and I think trees will improve the air quality. We think it is very bad in our city.
(Tôi và bạn bè của tôi nghĩ rằng cây xanh sẽ cải thiện chất lượng không khí. Chúng tôi nghĩ rằng điều đó là rất tồi tệ trong thành phố của chúng tôi.)
Giải thích: Chủ ngữ “My friends and I ” là ngôi thứ nhất số nhiều => Ta sử dụng “We”.
Speaking a
a. You are working on a class project on ways to improve your city. In pairs: Discuss and add two or three more ideas in each column.
Lời giải chi tiết:
Grow Local (Phát triển địa phương) | Make a Green City (Tạo nên một thành phố xanh) | Technology in Schools (Công nghệ trong trường học) |
- Create more city spaces to grow fruit and vegetables (Tạo nhiều không gian hơn để trồng hoa quả và rau củ) - Provide money to buy seeds and equipment (Cung cấp tiền để mua hạt giống và thiết bị) - Teach school children about healthy eating (Dạy học sinh về việc ăn uống lành mạnh) - Have Farmers’ markets on the weekend (Tổ chức chợ nông nghiệp vào cuối tuần) | - Plant more trees and plants around the city (Trồng nhiều cây và thực vật quanh thành phố) - Encourage cycling among citizens (Khuyến khích người dân đi xe đạp) - Use public transport (Sử dụng giao thông công cộng) - Reuse and recycle waste products (Tái sử dụng và tái chế sản phẩm rác thải) | - Buy computers for schools (Mua máy vi tính cho trường học) - Create a Facebook group for students to discuss lessons (Tạo nhóm Facebooks để học sinh thảo luận bài học) - Buy tablets for students (Mua máy tính bảng cho học sinh) - Incorporate visual and sound effects into presentations (Kết hợp hiệu ứng âm thánh và hình ảnh vào các bài thuyết trình) |
Speaking b
b. Join another pair. Choose one of the projects and say why you think it is best.
Lời giải chi tiết:
In my opinion, the procject "Make a Green City" is the best because it can make our city more environmentally friendly.
(Theo tôi, dự án "Tạo nên thành phố xanh" là hay nhất vì nó giúp cho thành phố của chúng ta thân thiện với môi trường hơn.)
Let's Write!
Now, write a letter to the Youth Lead the Change project talking about why you think your project is the best one. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words.
(Bây giờ, hãy viết một lá thư cho dự án Thanh niên dẫn đầu thay đổi nói về lý do tại sao em cho rằng dự án của mình là dự án tốt nhất. Sử dụng biểu mẫu Phản hồi để giúp em. Viết 120 đến 150 từ.)
Lời giải chi tiết:
Technology in Schools
Dear Sir/ Madam,
My name is Trung Anh and I think the project "Technology in Schools" will help students. Many students do not have computers or laptops. They cannot study very easily at school. I think we should use the money from the city budget to buy more computers and laptops for schools. Students can use the laptops to plan projects. They can surf the Internet to search for information for their lessons.
We can also buy tablets for students, so they can study at home and do their homework.
Finally, the students can use the computers and laptops to communicate with other students around the world.
I hope you will consider my suggestions.
Yours faithfully,
Trung Anh
Tạm dịch:
Công nghệ trong trường học
Thưa ông / bà,
Tôi tên là Trung Anh và tôi nghĩ dự án "Công nghệ trong trường học" sẽ giúp ích cho các em học sinh. Nhiều học sinh không có máy tính hoặc máy tính xách tay. Họ không thể học ở trường dễ dàng lắm. Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng tiền từ ngân sách thành phố để mua thêm máy tính và máy tính xách tay cho các trường học. Học sinh có thể sử dụng máy tính xách tay để lập kế hoạch dự án. Họ có thể lướt Internet để tìm kiếm thông tin cho bài học của họ.
Chúng ta cũng có thể mua máy tính bảng cho học sinh để các em có thể học ở nhà và làm bài tập về nhà.
Cuối cùng, các học sinh có thể sử dụng máy tính và máy tính xách tay để giao tiếp với các học sinh khác trên khắp thế giới.
Tôi hy vọng ngài sẽ xem xét đề nghị của tôi.
Trân trọng,
Trung Anh
Unit 10: Ecotourism
Chương 8: Địa lí dân cư
Unit 9: Protecting the environment
Đề thi học kì 1
Chương IV. Văn minh Đông Nam Á cổ-trung đại
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10