Listening a
a. Listen to a talk about an extreme sport. How does the speaker feel about it?
(Nghe một cuộc nói chuyện về môn thể thao mạo hiểm. Người nói cảm giác như thế nào về việc này?)
1. It was exciting. (Nó rất thú vị.)
2. It was frightening. (Nó rất đáng sợ.)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
I like new adventures, and I used to play a lot of sport. Then one day a friend introduced me to skydiving.In this activity, you jump out of an airplane and fall for hundreds of meters before a parachute opens. My friend started skydiving two years ago. He said it was easy and very exciting and I should try it. He gave me lessons in how to skydive. And then we went up in an airplane.We were strapped together and we jumped out of the airplane. We fell for 30 seconds before he opened our parachute. I was really scared. We went so fast. We landed safely, but I couldn't stand up for a few minutes because I was so scared. Many people think skydiving is an exciting hobby, but I thought it was frightening. Never again.
Tạm dịch:
Tôi thích những cuộc phiêu lưu mới và tôi đã từng chơi rất nhiều môn thể thao. Rồi một ngày, một người bạn giới thiệu tôi đến với môn nhảy dù. Trong hoạt động này, bạn nhảy ra khỏi máy bay và rơi hàng trăm mét trước khi một chiếc dù bung ra. Bạn tôi bắt đầu nhảy dù cách đây hai năm. Anh ấy nói rằng nó rất dễ dàng và rất thú vị và tôi nên thử nó. Anh ấy đã chỉ cho tôi về cách nhảy dù. Và sau đó chúng tôi lên máy bay. Chúng tôi đã nắm lấy nhau và nhảy ra khỏi máy bay. Chúng tôi đã rơi trong 30 giây trước khi anh ta mở dù của chúng tôi. Tôi đã thực sự sợ hãi. Chúng tôi đã rơi rất nhanh. Chúng tôi đã hạ cánh an toàn, nhưng tôi không thể đứng dậy trong vài phút vì quá sợ hãi. Nhiều người nghĩ nhảy dù là một thú vui thú vị, nhưng tôi nghĩ điều đó thật đáng sợ. Không bao giờ lặp lại.
Lời giải chi tiết:
2. It was frightening (Nó rất đáng sợ)
Thông tin : I was really scared. We went so fast. We landed safely, but I couldn't stand up for a few minutes because I was so scared.
(Tôi đã thực sự sợ hãi. Chúng tôi đã rơi rất nhanh. Chúng tôi đã hạ cánh an toàn, nhưng tôi không thể đứng dậy trong vài phút vì quá sợ hãi.)
Listening b
b. Now, listen and circle.
(Hãy nghe và khoanh tròn.)
1. His friend started skydiving two/three years ago.
2. His friend said skydiving was exciting/difficult.
3. They flew in a helicopter/an airplane.
4. They fell for 30/60 seconds before the parachute opened.
5. He couldn't stand up because he was tired/scared.
Lời giải chi tiết:
1. His friend started skydiving two years ago.
(Bạn anh ấy đã bắt đầu nhảy dù từ hai năm trước.)
Thông tin: My friend started skydiving two years ago.
2. His friend said skydiving was exciting.
(Bạn anh ấy đã nói rằng nhảy dù rất thú vị.)
Thông tin: He said it was easy and very exciting and I should try it.
3. They flew in an airplane.
(Họ đã bay trên một chiếc máy bay.)
Thông tin: And then we went up in an airplane.
4. They fell for 30 seconds before the parachute opened.
(Họ đã rơi 30 giây trước khi mở dù.)
Thông tin: We fell for 30 seconds before he opened our parachute.
5. He couldn't stand up because he was scared.
(Anh ấy đã không thể đứng dậy bởi vì anh quá sợ hãi.)
Thông tin: We landed safely, but I couldn't stand up for a few minutes because I was so scared.
Reading a
a. Read Suzanne’s email quickly. What is the email about?
(Đọc nhanh thư điện từ của Suzanne. Thư điện tử này viết về việc gì?)
1. learning to skydive (học cách nhảy dù)
2. Doing a skydive for charity (nhảy dù gây quỹ từ thiện)
To: jimbo365@frendzmail.com
Subject: Charity skydive
Hi Jim,
What are you doing next Saturday?
Our annual charity skydive is coming up. If you're free, do you want to join us?
We're meeting outside the supermarket near the airfield at 2 p.m. and the jump will take place at 3 p.m. The jump will raise money for a local charity to help poor children. There will be 12 jumpers including you if you come.
I know you enjoyed doing the charity skydive last year. Let me know if you can come by Tuesday.
I'm sure we'll have a really good time.
See you soon,
Suzanne
Phương pháp giải:
Tạm dịch
Chào Jim,
Bạn sẽ làm gì vào thứ Bảy tới? Nhảy dù gây quỹ từ thiện hàng năm của chúng tôi sắp diễn ra. Nếu bạn rảnh, bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không? Chúng tôi sẽ gặp nhau bên ngoài siêu thị gần sân bay lúc 2 giờ chiều và nhảy dù sẽ diễn ra lúc 3 giờ chiều. Cú nhảy này sẽ gây quỹ cho một tổ chức từ thiện địa phương để giúp đỡ trẻ em nghèo. Sẽ có 12 người nhảy bao gồm cả bạn nếu bạn đến. Tôi biết bạn rất thích thực hiện nhảy dù từ thiện vào năm ngoái. Hãy cho tôi biết nếu bạn có thể đến vào thứ Ba. Tôi chắc rằng chúng ta sẽ có một khoảng thời gian thực sự vui vẻ.
Hẹn sớm gặp lại,
Lời giải chi tiết:
Đáp án là: 2. Doing a skydive for charity (nhảy dù gây quỹ từ thiện)
Thông tin: The jump will raise money for a local charity to help poor children.
(Cú nhảy này sẽ gây quỹ cho một tổ chức từ thiện địa phương để giúp đỡ trẻ em nghèo.)
Reading b
b. Now, read and answer the questions.
(Hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)
1. What time are they meeting?
(Mấy giờ họ sẽ gặp nhau?)
____________________________________
2. Where are they meeting?
(Họ sẽ gặp nhau ở đâu?)
____________________________________
3. Who does the local charity help?
(Tổ chức từ thiện địa phương giúp đỡ ai?)
____________________________________
4. What time will they jump?
(Mấy giờ họ sẽ nhảy?)
______________________________________
5. How many people are making the jump including Jim?
(Có bao nhiêu người thực hiện cú nhảy bao gồm cả Jim?)
______________________________________
Phương pháp giải:
What are you doing next Saturday?
Our annual charity skydive is coming up. If you're free, do you want to join us?
We're meeting outside the supermarket near the airfield at 2 p.m. and the jump will take place at 3 p.m. The jump will raise money for a local charity to help poor children. There will be 12 jumpers including you if you come.
I know you enjoyed doing the charity skydive last year. Let me know if you can come by Tuesday.
I'm sure we'll have a really good time.
Lời giải chi tiết:
1. 2 p.m. (2 giờ.)
Thông tin: We're meeting outside the supermarket near the airfield at 2 p.m.
2. Outside the supermarket. (Bên ngoài siêu thị.)
Thông tin: We're meeting outside the supermarket near the airfield at 2 p.m.
3. Poor children. (Cho những trẻ em nghèo.)
Thông tin: The jump will raise money for a local charity to help poor children.
4. 3 p.m. (3 giờ)
Thông tin: ... the jump will take place at 3 p.m.
5. 12 people including Jim. (12 người bao gồm cả Jim.)
Thông tin: There will be 12 jumpers including you if you come.
Writing Skill
Read about writing invitation emails, then reorder parts of the email (1-6).
(Đọc về cách viết lời mời qua email , sau đó sắp xếp lại các phần của email (1-6).)
______I'm going rock climbing with Tim and Roger next Saturday. Do you want to come?
______Let me know by Wednesday if you want to come.
______It costs 60 dollars to hire the safety equipment. We're meeting at 2 p.m
______Are you busy next Saturday?
______Hi Susan,
______See you soon,
Anna
Phương pháp giải:
Writing Skill (Kĩ năng viết) Writing invitation emails (Viết thư mời điện tử) To make invitations in an email, you should: (Để viết mời trong email, bạn nên) 1. Start with a greeting: Hey Ryan, (Bắt đầu bằng lời chào: Này Ryan,) 2. Check their availability: Are you free next weekend? (Kiểm tra họ có rảnh rỗi: Cuối tuần tới bạn có rảnh không?) 3. Write the invitation: I'm going rock climbing at Ridgetown Sports Center. Do you want to come? (Viết lời mời: Tôi đang đi leo núi ở Trung tâm thể thao Ridgetown. Bạn có muốn đến không?) 4. Give more details: We can meet at 10a.m. It's ten dollars a ticket. They provide all the safety equipment and... (Cho biết thêm chi tiết: Chúng ta có thể gặp nhau lúc 10 giờ sáng. Giá vé là 10 đô la. Họ cung cấp tất cả các thiết bị an toàn và ...) 5. Ask for a reply: Let me know if you want to come. (Yêu cầu hồi âm: Hãy cho tôi biết liệu bạn có muốn đến không nhé.) 6. Sign off: Speak to you soon, (Kí tên: Nói chuyện với bạn sớm,) Jane |
Lời giải chi tiết:
1. Hi Susan,
(Chào Susan,)
2. Are you busy next Saturday?
(Bạn có bận rộn vào thứ Bảy tới không?)
3. I’m going rock climbing with Tim and Roger next Saturday. Do you want to come?
(Tôi sẽ leo núi với Tim và Roger vào thứ Bảy tới. Bạn có muốn đến không?)
4. It costs 60 dollars to hire the safety equipment. We’re meeting at 2 p.m.
(Chi phí 60 đô la để thuê thiết bị an toàn. Chúng ta sẽ gặp nhau lúc 2 giờ chiều.)
5. Let me know by Wednesday if you want to come.
(Hãy cho tôi biết trước thứ Tư nếu bạn muốn đến.)
6. See you soon,
(Hẹn gặp lại bạn,)
Anna
Planing
Choose one of the activities in the pictures or your own idea, then make notes using the questions.
(Lựa chọn một trong những hoạt động trong các bức tranh hoặc của riêng bạn, sau đó ghi chú sử dụng các câu hỏi.)
What are you going to do?
(Bạn sẽ đi đâu?)
When are you going?
(Khi nào bạn sẽ đi?)
Where is it?
(Nó ở đâu?)
Who is going with you?
(Ai đi cùng với bạn?)
What is it like?
(Nó như thế nào?)
How much does it cost?
(Nó trị giá bao nhiêu?)
When do you need your friend's reply?
Lời giải chi tiết:
1. take part in a inline skating race (tham gia cuộc đua trượt pattin)
2. On Sunday (vào chủ nhật)
3. In New York city (Ở thành phố New York)
4. Jenny
5. Very fun (rất vui)
6. 40$ ( 40 đô – la)
7. by Friday (trước thứ 6)
Writing
Now, write an invitation email to a friend. Write 60 to 80 words.
(Hãy viết một bức thư mời điện tử cho một người bạn. Viết 60 đến 80 từ.)
Lời giải chi tiết:
To:
richard@aczmail.com
Subject: Inline skating
Hey Richard,
Are you free next Sunday?
I and Jenny is taking part in a competition for inline skating. To join in the race we need three people including you. The prize for the winner is three new skating shoes and 40$. Do you wanna join? Let me know if you can come by Friday. I’m sure we’ll have a really good time
See you soon,
Bora
Tạm dịch:
Chủ đề: Trượt băng nội tuyến
Này Richard,
Chủ nhật tới bạn có rảnh không?
Tôi và Jenny đang tham gia một cuộc thi trượt pattin. Để tham gia cuộc đua, chúng tôi cần ba người bao gồm cả bạn. Giải thưởng cho người chiến thắng là ba đôi giày trượt pattin mới và 40 đô-la. Bạn có muốn tham gia không? Hãy cho tôi biết nếu bạn có thể đến trước thứ Sáu. Tôi chắc chắn rằng chúng ta sẽ có một khoảng thời gian thực sự vui vẻ
Hẹn sớm gặp lại,
Bora
Chủ đề 5. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Unit 11: Travelling in the future
Chương X. Một số hình khối trong thực tiễn
Đề thi giữa kì 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World