Before
❖ Before You Listen (Trước khi nghe)
Work ill pairs. Look at the picture. Ask and answer the question. What do you know about the organization in the picture?
(Làm việc từng đôi. Nhìn hình.Hỏi và trả lời câu hỏi. Em biết gì về tổ chức trong hình?)
• Listen and repeat.
(Nghe và nhắc lại)
Click tại đây để nghe:
destruction organisation international
colonies independence United Nations
Lời giải chi tiết:
A: What do you know about the building on the picture?
B: It's the headquarters of the United Nations in New York.
A: That's right. When and where was it established?
B: It was established in San Francisco, USA, in 1945 when World War II ended.
A: How many countries were the UN first comprised of?
B: 51 countries.
A: What was the UN established for?
B: It was established for the world peace, friendly relations among nations and defense of human rights.
Tạm dịch:
A: Bạn biết gì về tòa nhà trên bức tranh?
B: Đây là trụ sở chính của Liên Hiệp Quốc ở New York.
A: Đúng thế.Nó được thành lập khi nào và ở đâu?
B: Nó được thành lập ở San Francisco, Hoa Kỳ, vào năm 1945 khi Chiến tranh thế giới II kết thúc.
A: LHQ lúc mới thành lập có bao nhiêu quốc gia?
B: 51 quốc gia.
A: LHQ được thành lập để làm gì?
B: Nó được thành lập vì hòa bình thế giới, quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia và bảo vệ nhân quyền.
While
❖ While You Listen (Trong khi nghe)
Task 1: Listen to the first part of the passage and circle the best answer A, B,C or D to the following questions.
(Nghe phần đầu ah đoạn văn và khoanh câu trả lời đúng nhất A,B, C hoặc D cho những câu hỏi sau.)
Questions
1. When was the UN established?
A. In 1954 B. In 1459
C. In 1945 D. In 1594
2. What was not mentioned as one of the world situations when the UN were established?
A. World War II ended.
B. Millions of people died.
C. Destructions were found everywhere.
D. Many people became homeless.
3. How many main goals were set by the UN?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Phương pháp giải:
❖Tapescript
In 1945 leaders from 51 countries met in San Francisco, California and organized the United Nations (often called the UN , :World War II had just ended. Millions of people had died, and there was destruction everywhere.
People hoped they could build a future of world peace through this new organization.
The United Nations has four main goals and purposes.
1. To work together for international peace and to solve international problems;
2. To develop friendly relations among nations;
3. To work together for human rights for everyone of all races, religions, languages, and of both sexes; and
4. To build a centre where nations can work together for these goals. Today, almost every country in the world is a member of the UN. Each country has signed an agreement that says:
- All members are equal.
- All members promise to solve international problems in a peaceful way.
- No member will use force against another member.
- All members will help the UN in its actions.
- The UN will not try to solve problems within countries except to enforce international peace.
Tạm dịch:
Năm 1945, các nhà lãnh đạo đến từ 51 quốc gia đã gặp nhau tại San Francisco, California và tổ chức Liên hợp quốc (thường được gọi là LHQ): Thế chiến II vừa kết thúc. Mọi người hy vọng họ có thể xây dựng một tương lai hòa bình thế giới thông qua tổ chức mới này. Liên Hiệp Quốc có bốn mục đích và mục đích chính.
1. Hợp tác vì hoà bình quốc tế và giải quyết các vấn đề quốc tế;
2. Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia;
3. Cùng nhau làm việc vì quyền con người cho tất cả mọi người thuộc mọi chủng tộc, tôn giáo, ngôn ngữ và cả hai giới tính;
4. Xây dựng một trung tâm nơi các quốc gia có thể làm việc cùng nhau cho những mục tiêu này. Ngày nay, hầu hết mọi quốc gia trên thế giới đều là thành viên của LHQ. Mỗi quốc gia đã ký một thỏa thuận nói rằng:
- Tất cả các thành viên đều bình đẳng.
- Tất cả các thành viên hứa sẽ giải quyết các vấn đề quốc tế một cách hòa bình.
- Không thành viên nào sử dụng vũ lực đối với thành viên khác.
- Tất cả các thành viên sẽ giúp LHQ trong hành động của mình.
- LHQ sẽ không cố gắng giải quyết các vấn đề ở các quốc gia ngoại trừ việc thực thi hòa bình quốc tế.
Lời giải chi tiết:
1. C 2. D 3. C
Tạm dịch:
1. LHQ được thành lập khi nào?
A. Năm 1954 B. Năm 1459
C. Năm 1945 D. Năm 1594
2. Điều gì không được đề cập đến như là một trong những tình huống thế giới khi LHQ được thành lập?
A. Chiến tranh thế giới II kết thúc.
B. Hàng triệu người chết.
C. Phá hoại đã được tìm thấy ở khắp mọi nơi.
D. Nhiều người trở nên vô gia cư.
3. LHQ đã đặt ra bao nhiêu mục tiêu chính?
A. 2 B.3 C.4 D. 5
Task 2
Task 2: Listen to the second part of the passage and fill in die missing words.
(Nghe phần hai của đoạn văn và điền những từ thiếu.)
• All members are equal.
• All members promise to (1)…………in a peaceful way.
• No member will use force against another member.
• All members will help (2)………….in its actions.
• The UN will not try to solve problems within countries except to enforce international peace.
Obviously, the United Nations has not been completely successful (3)……….There have been several wars since 1945. However, the organisation has helped bring peace to some countries that were (4)………... It has helped people who left their countries because of wars. It has helped brine (5)………..to colonies.
Lời giải chi tiết:
1. solve international problems
2. the UN
3. in its goals
4. at war
5. independence.
Tạm dịch:
• Tất cả các thành viên đều bình đẳng.
• Tất cả các thành viên hứa sẽ giải quyết các vấn đề quốc tế một cách hòa bình.
• Không một thành viên nào sử dụng vũ lực chống lại một thành viên khác.
• Tất cả các thành viên sẽ giúp LHQ trong hành động của mình.
• LHQ sẽ không cố gắng giải quyết các vấn đề ở các quốc gia ngoại trừ việc thực thi hòa bình quốc tế.
Rõ ràng, LHQ đã không hoàn toàn thành công trong các mục tiêu của mình Đã có nhiều cuộc chiến tranh từ năm 1945. Tuy nhiên, tổ chức đã giúp mang lại hòa bình cho một số nước đang chiến tranh. Nó đã giúp những người rời khỏi đất nước của họ vì chiến tranh. Nó đã giúp làm giàu độc lập cho các thuộc địa.
After
❖ After You Listen (Sau khi nghe)
Work in groups. List as many as possible the names of the international organizations you've known so far.
(Liệt kê danh sách tên những tổ chức quốc tế càng nhiều càng tốt cho tới bây giờ.)
Lời giải chi tiết:
A: Do you know the names of international organizations?
B: Sure. It's FAO.
C: What does it stand for?
B: It stands for Food and Agriculture Organization.
D: Another one is UNESCO. It stands for the United Nations Educational, Scientific, Cultural Organization.
A: I know one more. It’s WB (the World Bank).
C: It’s ILO (International Labour Organization).
B: It’s IAEA (International Atomic Energy Agency).
A: And it’s IMF (International Monetary Fund).
C: It's UNHCR (the United Nations High Commissioner for Refugee).
D: It’s WTO (World Trade Organization).
Tạm dịch:
A: Bạn có biết tên của các tổ chức quốc tế không?
B: Chắc chắn. Đó là FAO.
C: Nó viết tắt của từ gì?
B: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp.
D: Một cái khác là UNESCO. Đó là Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc.
A: Tôi biết thêm một cái nữa. Đó là WB (Ngân hàng Thế giới).
C: Đó là ILO (Tổ chức Lao động Quốc tế).
B: Đó là IAEA (Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế).
A: Và đó là IMF (Quỹ Tiền tệ Quốc tế).
C: Đó là UNHCR. (Cao ủy Tị nạn Liên Hiệp Quốc).
D: Đó là WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới).
Tải 5 đề kiểm tra 15 phút - Chương 8 – Hóa học 12
Chương 5: Đại cương về kim loại
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Unit 3: Ways Of Socialising - Các cách thức giao tiếp xã hội
Đề cương ôn tập học kì 1 - Vật lí 12