Before
BEFORE YOU LISTEN
Look at the picture below and describe what is happening in it.
(Nhìn vào hình dưới đây hãy mô tả điều gì đang xảy ra.)
Listen and repeat.
(Nghe và nhắc lại.)
flight /flaɪt/
reserved /rɪˈzɜːvd/
coach /kəʊtʃ/
rarely /ˈreə.li/
close-knit /ˌkləʊsˈnɪt/
spread out /spred/
leftovers /ˈleftˌəʊ.vər/
crowded /ˈkraʊ.dɪd/
Lời giải chi tiết:
The picture shows the scene of the reunion of a family with a big meal. We can see the happy look on every family member’s face.
(Hình ảnh cho thấy cảnh đoàn tụ của một gia đình trong bữa ăn lớn. Chúng ta có thể nhìn thấy vẻ hạnh phúc trên gương mặt của mọi thành viên trong gia đình.)
While Task 1
WHILE YOU LISTEN
Task 1. Listen to the conversation between Paul and Andrea and decide whether the statements are true (T) or false (F).
(Nghe đoạn hội thoại giữa Paul và Andrea, sau đó quyết định các câu dưới đây đúng hay sai.)
| T | F |
1. Andrea can’t wait for her flight. |
|
|
2. Paul is very excited about coming home. |
|
|
3. Paul’s home is 280 kilometers from where they are now. |
|
|
4. There are more children in Andrea’s family than in Paul’s. |
|
|
5. When Andrea's family get together, they often go out for dinner. |
|
|
Lời giải chi tiết:
1. T
Andrea can’t wait for her flight.
(Andrea không thể đợi chuyến bay.)
Thông tin: “I am sure. I’ve booked a flight tomorrow afternoon and I can't wait.”
2. F
Paul is very excited about coming home.
(Paul rất hứng thú với việc trở về nhà.)
Thông tin: “I haven't decided yet. I'm still considering ....”
3. F
Paul’s home is 280 kilometers from where they are now.
(Nhà của Paul cách nơi họ ở bây giờ 280km.)
Thông tin: “Well, it's not very important to me. My family lives about 180 kilometer from here. I usually take the train or the coach.”
4. T
There are more children in Andrea’s family than in Paul’s.
(Gia đình của Andrea có nhiều con hơn gia đình nhà Paul.)
Thông tin: Andrea’s family: 6 children, Paul’s family: three brothers and him.
5. T
When Andrea's family get together, they often go out for dinner.
(Khi gia đình Andrea đoàn tụ , họ thường ăn tối ở ngoài.)
Thông tin: “And there are too many people to cook for. so we end up going out to dinner a lot. That's also fun.”
While Task 2
Task 2. Listen again and note down two things that are different about Paul’s and Andrea’s families.
(Nghe lại và ghi lại những điều khác biệt về gia đình họ.)
Phương pháp giải:
❖ Tapescript
Paul : P ; Andrea : A
P: So Andrea, you're going home for the holiday?
A: I am sure. I’ve booked a flight tomorrow afternoon and I can't wait.
P: That sounds great.
A: What about you? Going home, too?
P: I haven't decided yet. I'm still considering ....
A: Haven’t decided yet? Oh, you’re never going to get a flight out of here. All the seats have been reserved by now I’m sure. It's the holiday season, after nil.
P: Well, it's not very important to me. My family lives about 180 kilometer from here. I usually take the train or the coach.
A: You don't sound excited about it.
P: Well we are not really a very close-knit family. I have three brothers, and they're spread out all over the place. We rarely get together as a family any more.
A: Well I try to get home as soon as possible. We’re a big family — there are six of us - children - so it's always a lot of fun.
P: Six kids?
A: Yes. And we're all really close. My brothers are married, so it makes for a very crowded home over the holiday. And there are too many people to cook for. so we end up going out to dinner a lot. That's also fun.
P: Well, at my home, my Mother loves to cook so when we get home, she often cooks big meals. We have leftovers fur days.
Tạm dịch:
P: Andrea, Bạn có dự định về nhà trong kỳ nghỉ không?
A: Chắc chắn rồi. Tôi đã đặt vé cho chuyến bay vào chiều mai và tôi không thể đợi được nữa.
P: Thật tuyệt!
A: Thế còn bạn? Bạn cũng về nhà chứ?
P: Tôi chưa quyết định được. Tôi vẫn đang cân nhắc.....
A: Chưa quyết định? Oh, bạn sẽ không bao giờ có được một chuyến bay ra khỏi đây. Tôi chắc chắn tất cả các chỗ ngồi đã được đặt trước lúc này bởi đó là mùa lễ.
P: Vâng, nó không phải rất quan trọng với tôi. Gia đình tôi sống cách đó 180 km. Tôi thường đi tàu hoả hoặc xe buýt đường dài.
A: Bạn có vẻ không có hứng thú về nó.
P: Vâng, chúng tôi không thực sự là một gia đình khăng khít. Tôi có ba anh em, và chúng đi khắp nơi. Chúng tôi hiếm khi gặp nhau như một gia đình nữa.
A: Tôi cũng cố gắng về nhà càng sớm càng tốt. Chúng tôi là một gia đình lớn - có sáu người trong số chúng tôi - trẻ em - vì vậy luôn vui vẻ.
P: Sáu anh em?
A: Vâng. Và tất cả chúng tôi đều rất thân thiết. Anh em của tôi đã lập gia đình, vì vậy điều đó làm cho nhà tôi rất đông đúc trong kỳ nghỉ. Và phải nấu ăn cho quá nhiều người. Vì vậy chúng tôi rất hay đi ra ngoài để ăn tối. Đó cũng là niềm vui.
P: Vâng, ở nhà tôi, mẹ tôi rất thích nấu nướng nên khi chúng tôi về nhà, bà thường nấu những bữa ăn lớn. Chúng tôi để lại thức ăn thừa cho những ngày sau đó.
Lời giải chi tiết:
Paul | Andrea |
1. His family members are not very close. (Thành viên trong gia đình của anh ấy không gắn bó lắm.) | 1. She lives in a very close-knit family. (Cô ấy sống trong một gia đình rất khăng khít.) |
2. The family often have the big meal the mother cooks at home. (Gia đình anh ấy thường có những bữa ăn lớn do mẹ anh ấy nấu ở nhà.) | 2. The family often go out to eat when they get together. (Gia đình cô ấy thường đi ăn ở ngoài khi ở cùng nhau.) |
After
AFTER YOU READ
Work in groups. Discuss the importance of family in a person's life.
(Làm việc từng nhóm. Thảo luận tầm quan trọng của gia đình trong cuộc đời mỗi người.)
Lời giải chi tiết:
A: I think there's no doubt about the importance of family to one’s life.
(Tôi nghĩ rằng không có nghi ngờ gì về tầm quan trọng của gia đình đối với cuộc sống của một người.)
B: Sure. We can say nothing in life is more important than it. Family is an essential base for society. Without family, there is no society.
(Chắc chắn. Chúng ta có thể nói không gì trong cuộc sống quan trọng hơn nó. Gia đình là một nền tảng thiết yếu cho xã hội. Không có gia đình, không có xã hội.)
A: I can't agree more with your idea. Just at the first moment of life we witness and learn the speech, gestures of love from our beloved dears.
(Tôi đồng ý với tưởng của bạn. Ngay trong khoảnh khắc đầu tiên của cuộc đời, chúng ta chứng kiến và học cách nói chuyện, những cử chỉ yêu thương từ người thân yêu của chúng ta.)
B: What’s more a family is an irreplaceable entity because nowhere else you can be given the true love, support, security and safety.
(Hơn nữa, gia đình là thực thể không thể thay thế được bởi vì không nơi nào khác bạn có thể nhận tình yêu thật sự, hỗ trợ, an ninh và an toàn.)
A: And it’s a safe place in which you are brought up and protected.
(Bạn được nuôi dạy và bảo vệ theo cách an đoàn đó.)
B: As a result of this, we should learn how to appreciate its values and how to conserve them.
(Do đó, chúng ta nên học cách đánh giá cao các giá trị của gia đình và làm thế nào để bảo tồn chúng.)
A: So, this important mailer should be taught at schools even at children’s early stage.
(Vì vậy, thông điệp quan trọng này nên được dạy ở các trường ngay cả ở giai đoạn đầu của trẻ em.)
B: If only all our kindergartens and nurseries would do it.
(Nếu chỉ tất cả các nhà trẻ và vườn ươm của chúng ta sẽ làm được.)
Unit 16 : The Associantion Of Southeast Asian Nations - Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông Nam Á
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 12
CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 12
Bài 15. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai