Before
Before you listen
Work in pairs. Guess which of the following activities the Japanese often do on their New Year's Days.
(Làm việc theo cặp. Hãy đoán người Nhật thường làm hoạt động nào sau đây trong ngày nghỉ năm mới của họ.)
- exchanging gifts and cards
(tặng quà và thiệp chúc mừng)
- giving/ receiving lucky money
(cho/nhận tiền mừng tuổi)
- decorating the house with peach flowers
(trang trí hoa đào trong nhà)
- going to the pagoda
(đi chùa)
- wearing kimonos or special dress
(mặc kimono, hoặc trang phục đặc biệt)
- visiting friends
(thăm hỏi bạn bè)
What other things do you think the Japanese also do at the New Year?
(Bạn nghĩ người Nhật còn làm việc gì khác nữa trong dịp năm mới?)
• Listen and repeat.
similarities (n): sự tương đồng
housewives (n): nội trợ
longevity (n): sự sống thọ
constancy (n): sự kiên định
kimono (n): tên một loại trang phục truyền thống của người Nhật
shrine (n): ngôi đền
pine trees (n): cây thông
represent (v): đại diện
While 1
While you listen
Task 1. You will hear two people talking about how the New Year is celebrated in Japan. Listen and tick (✓) the things you hear.
(Bạn sẽ nghe hai người nói về cách năm mới được cử hành ở Nhật. Lắng nghe và đánh dấu (✓) vào những điều bạn nghe.)
Questions
□ 1. They put on special clothes.
□ 2. Everyone cleans the house.
□ 3. Bells ring 108 times.
□ 4. Housewives prepare special foods.
□ 5. They decorate their houses with kumquat trees.
□ 6. They go to a shrine.
□ 7. They give each other “lucky money”.
□ 8. They drink rice wine.
□ 9. They play cards.
□ 10. They watch television.
□ 11. They eat a special meal.
Phương pháp giải:
TAPESCRIPT
Lan: You have lived in Japan for more than two years, could you tell me something about Japanese New Year, Mai? When is the New Year observed?
Mai: It's on 1st January, and it lasts three days through 3rd January.
Lan: Do people do the same things as we do in Vietnam?
Mai: Well, there are some similarities and also some differences.
Lan: Please, tell me about them.
Mai: The preparations begin a few days before the New Year when housewives start cooking special food for New Year's Day.
Lan: Do they clean and decorate their houses?
Mai: Sure, they do. On the New Year's Eve every household does a big cleaning up. The idea is to get rid of the dirt of the past year and welcome the new one.
Lan: Do they decorate the house with trees and flowers?
Mai: Yes. They usually decorate their houses with some small pine trees on both sides of the door, which represent longevity and constancy. People also exchange cards and gifts.
Lan: I see. And what do they usually do on the New Year's Eve?
Mai: Family members sit around and start watching the national singing contest on television. But the last notes must be sung before midnight. Then television or radio will broadcast 108 bells. As soon as the 108lh bell is rung, people all say "Happy New Year".
Lan: What do they usually do next?
Mai: Some families put on special kimonos or dress to go to visit their shrine. Then they come home and eat their special New Year Day's food and drink a lot of rice wine. New Years Day is mostly celebrated with family only.
Dịch Tapescript:
Lan: Bạn đã sống ở Nhật trong hơn hai năm, bạn có thể cho mình biết điều gì về năm mới của Nhật Bản không, Mai? Khi nào thì năm mới được diễn ra?
Mai: Đó là vào ngày 1 tháng 1, và kéo dài ba ngày cho đến ngày 3 tháng 1.
Lan: Người ta có làm những điều tương tự như chúng ta làm ở Việt Nam không?
Mai: Vâng, có một số điểm tương đồng và cũng có một số khác biệt.
Lan: Hãy cho tôi biết về họ.
Mai: Việc chuẩn bị bắt đầu một vài ngày trước khi năm mới khi các bà nội trợ bắt đầu nấu thức ăn đặc biệt cho ngày đầu năm.
Lan: Họ có dọn dẹp và trang trí nhà cửa không?
Mai: Chắc chắn có. Vào ngày đầu năm mới, mọi gia đình đều dọn dẹp. Ý nghĩa là để rũ sạch bụi bẩn trong năm vừa qua và chào đón năm mới.
Lan: Họ có trang trí nhà bằng cây và hoa không?
Mai: Có. Họ thường trang trí nhà cửa của họ với một số cây thông nhỏ ở cả hai bên cửa, nó thể hiện tuổi thọ và sự kiên định. Mọi người cũng trao đổi thiệp mừng và quà.
Lan: Mình hiểu rồi. Và họ thường làm gì vào đêm giao thừa?
Mai: Các thành viên trong gia đình ngồi xung quanh và bắt đầu xem cuộc thi hát quốc gia trên truyền hình. Nhưng những nốt nhạc cuối cùng phải được hát trước nửa đêm. Sau đó đài phát thanh hoặc truyền hình sẽ phát 108 chuông. Ngay khi chuông thứ 108 ngân lên, mọi người đều nói "Chúc mừng năm mới".
Lan: Họ thường làm gì tiếp theo?
Mai: Một số gia đình mặc kimono đặc biệt hoặc ăn mặc đẹp để đi viếng ngôi đền. Sau đó, họ trở về nhà và ăn món ăn đặc biệt của Năm Mới và uống nhiều rượu gạo. Ngày Năm Mới chủ yếu chỉ được tổ chức cùng với gia đình.
Lời giải chi tiết:
✓ 1. They put on special clothes.
(Họ mặc y phục đặc biệt.)
✓ 2. Everyone cleans the house.
(Mọi người lau dọn nhà cửa.)
✓ 3. Bells ring 108 times.
(Chuông đổ 108 lần.)
✓ 4. Housewives prepare special foods.
(Các bà nội trợ chuẩn bị thức ăn đặc biệt.)
□ 5. They decorate their houses with kumquat trees.
(Họ trang trí cây quất trong nhà.)
✓ 6. They go to a shrine.
(Họ đi đến một ngôi đền thờ.)
□ 7. They give each other “lucky money”.
(Họ tặng tiền mừng tuổi cho nhau.)
✓ 8. They drink rice wine.
(Ho uổng rượu sake.)
□ 9. They play cards.
(Họ chơi đánh bài.)
✓ 10. They watch television.
(Họ xem ti vi.)
✓. They eat a special meal.
(Họ có một bữa ăn đặc biệt.)
While 2
Task 2. Listen again and answer the following questions.
(Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.)
Questions
1. Why do the Japanese do a big clean up before the New Year come?
(Tại sao người Nhật tổng vệ sinh nhà cửa trước khi năm mới đến?)
2. Where do the Japanese hear the bells from?
(Người Nhật nghe tiếng chuông từ đâu?)
3. What do the Japanese often wear when they no to visit their shrines?
(Người Nhật thường mặc y phục gì khi đi chùa?)
4. Do the Japanese often celebrate the New Year with their friends?
(Người Nhật có thường tổ chức lễ năm mới với bạn bè không?)
Lời giải chi tiết:
1. Because they want to get rid of the dirt of the old year and welcome the new one.
(Vì họ muốn rũ sạch bụi bẩn của năm cũ và chào đón năm mới.)
2. They hear the bells from television or the radio.
(Họ nghe tiếng chuông từ tivi hoặc radio.)
3. They wear kimonos or special dress.
(Họ thường mặc kimono hoặc trang phục đặc biệt.)
4. No. They don't. New Year's Day is mostly celebrated with family only.
(Không. Năm mới hầu như chỉ được tổ chức với gia đình.)
After
After you listen
Work in pairs. Compare the following aspects of the Vietnamese New Year with those of the Japan one.
(Làm việc theo cặp. So sánh các điểm sau của Tết Việt Nam và các điểm của Tết Nhật.)
preparations (sự chuẩn bị)
foods and clothes (thức ăn và quần áo)
activities on New Year’s Eve (các hoạt động vào đêm giao thừa)
people to celebrate with (tổ chức ăn mừng với ai)
Lời giải chi tiết:
Activities (Các hoạt động) | Japan (Nhật Bản) | Viet Nam (Việt Nam) |
Preparations (Sự chuẩn bị) | Begin a few days before the New Year (bắt đầu một vài ngày trước năm mới) | begin many days before the New Year (bắt đầu nhiều ngày trước năm mới) |
Foods and clothes (Thức ăn và trang phục) | cook special food, special kimonos or dress (nấu món ăn đặc biệt, mặc kimono hoặc trang phục đặc biệt) | traditional foods, dress, ao dai (món ăn truyền thống, mặc áo dài) |
Activities on New Year’s Eve (Các hoạt động đêm giao thừa) | clean up, pine trees, watch the national singing contest on TV (dọn dẹp nhà cửa, cây thông, xem thi hát quốc gia trên TV) | clean up, peach/apricot flowers, watch TV (dọn dẹp nhà cửa, hoa mai/ hoa đào, xem TV,...) |
People to celebrate with (Mọi người tổ chức với) | … is celebrate among family only (chỉ với gia đình) | … is celebrated with every family/ relatives (với gia đình hoặc họ hàng) |
Projects 1-4: Presentation/Performance
Review (Units 5-8)
Chuyên đề 2: Trải nghiệm, thực hành hóa học hữu cơ
Unit 5: Technology
Unit 5: Challenges
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới