PERFECT GERUNDS
(Động danh từ hoàn thành)
1. Chúng ta sử dụng động danh từ hoàn thành để nhấn mạnh hành động xảy ra trong quá khứ, xảy ra trước hành động trong quá khứ được biểu thị cho động từ chính.
Cấu trúc: having Vp2
2. Động danh từ hoàn thành được sử dụng theo sau cấu trúc:
a. Verb + (object) + preposition + perfect gerund : apologise for (xin lỗi), accuse … of (buộc tội), admire … for (ngưỡng mộ), blame … for (đổ lỗi), congratulation … on (chúc mừng), criticise… for (phê phán), punish … for (phạt), praise … for (khen ngợi), thank … for (cảm ơn), suspect … of (nghi ngờ)
Eg: He apologised for having made us wait so long.
(Ông xin lỗi vì đã khiến chúng tôi phải chờ đợi quá lâu.)
b. Verb + perfect gerund: deny (phủ nhận), admit (thừa nhận), forget (quên), mention (đề cập), recall (gợi lại), regret (hối hận)
Eg: She denied having broken the flower vase.
(Cô phủ nhận đã phá vỡ bình hoa.)
Bài 3. Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế
Unit 5: Heritage sites
Chủ đề 2: Kĩ thuật chuyền bóng - nhảy dừng bắt bóng, xoay chân trụ - nhảy ném rổ
Unit 1: Food for Life
Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 11 tập 2
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11