Grammar Unit 4 Tiếng Anh 7 Global Success

1. like (như/ giống như): được dùng để diễn đạt sự giống nhau nhau.

Sau like là là một danh từ hoặc đại từ: like + noun/pronoun

Ví dụ: This picture is like the one I saw at the art museum.

(Bức tranh này giống bức tranh mà tôi đã nhìn thấy ở bảo tang nghệ thuật.)

2. different from (khác với): để thể hiện hai hoặc nhiều sự vật, hiện tượng không giống nhau.

Sau different from là là một danh từ hoặc đại từ: S + be + different from + noun/pronoun

Ví dụ: Painting portraits is different from painting landscapes.

(Vẽ tranh chân dung khác với vẽ tranh phong cảnh.)

3. as + adj + as

- S + be + as + adj + as + danh từ/ đại từ (cũng… như): để thể hiện hai sự vật, hiện tượng tương tự nhau.

Ví dụ: Folk music is as melodic as pop music.

(Nhạc dân gian thì du dương như là nhạc pop.)

- S + be + not as + adj + as (không… như…): để thể hiện một sự vật, hiện tượng hơn hoặc kém so với sự vật, hiện tượng khác.

Ví dụ: Classical music is not as exciting as rock.

(Nhạc cổ điển không thú vị bằng nhạc rock.)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi