1. like (như/ giống như): được dùng để diễn đạt sự giống nhau nhau.
Sau like là là một danh từ hoặc đại từ: like + noun/pronoun
Ví dụ: This picture is like the one I saw at the art museum.
(Bức tranh này giống bức tranh mà tôi đã nhìn thấy ở bảo tang nghệ thuật.)
2. different from (khác với): để thể hiện hai hoặc nhiều sự vật, hiện tượng không giống nhau.
Sau different from là là một danh từ hoặc đại từ: S + be + different from + noun/pronoun
Ví dụ: Painting portraits is different from painting landscapes.
(Vẽ tranh chân dung khác với vẽ tranh phong cảnh.)
3. as + adj + as
- S + be + as + adj + as + danh từ/ đại từ (cũng… như): để thể hiện hai sự vật, hiện tượng tương tự nhau.
Ví dụ: Folk music is as melodic as pop music.
(Nhạc dân gian thì du dương như là nhạc pop.)
- S + be + not as + adj + as (không… như…): để thể hiện một sự vật, hiện tượng hơn hoặc kém so với sự vật, hiện tượng khác.
Ví dụ: Classical music is not as exciting as rock.
(Nhạc cổ điển không thú vị bằng nhạc rock.)
Chương 5. Một số yếu tố thống kê và xác suất
Đề thi giữa kì 1
Unit 2. Health
Chương 1: Số hữu tỉ
HỌC KÌ 2
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World