Relative adverbs (Trạng từ quan hệ ) trạng từ quan hệ gồm có: WHEN, WHERE và WHY.
a) WHEN: được dùng thay cho tiền ngữ là từ chi thời gian như: day, time, year.
e.g: Do you remember the day when you went to school for the first time?
(Bạn nhớ ngày bạn đi học lần đầu tiên không?)
It was the year when they arrived in this city.
(Đó là năm họ đến thành phố này.)
b) WHERE: được thay cho tiền ngữ là từ chỉ nơi chốn, như: city village, place, school,. . .
e.g: This is the place where he was born.
The school where he took the first lesson was very small.
c) WHY: khi tiền ngữ là từ "reason".
e.g: We don't know the reason why he didn't come to our meeting.
(Chúng tôi không biết lí do anh ấy đã không dự cuộc họp mặt của chúng tôi).
Đề thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9
Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
CHƯƠNG 1. CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Đề thi vào 10 môn Toán Tuyên Quang