1. Tính từ sở hữu my và your
Trong bài này chúng ta học về 2 tính từ sở hữu:
my: của tôi
your: của bạn
Tính từ sở hữu đứng trước danh từ trong câu, thể hiện quyền sở hữu của ai đó.
Ví dụ:
my cat (chú mèo của tôi)
your car (xe ô tô của bạn)
2. Nói vật nào là của ai
Để nói vật nào thuộc quyền sở hữu của ai, chúng ta có cấu trúc:
This is + my/your + danh từ. (Đây là …. của tôi/của bạn.)
Ví dụ:
This is my bag. (Đây là cái túi của tôi.)
This is your teddy bear. (Đây là con gấu bông của bạn.)
Unit 18. Playing and doing
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 3
Chủ đề 16. Ôn tập cuối năm
Học kì 1
Bài tập cuối tuần 17
Tiếng Anh - Global Success Lớp 3
Tiếng Anh - iLearn Smart Start Lớp 3
Tiếng Anh 3 - Explore Our World Lớp 3
Tiếng Anh 3 - Phonics Smart Lớp 3
SBT Tiếng Anh - Global Success Lớp 3
SBT Tiếng Anh - Family and Friends Lớp 3
SBT Tiếng Anh - iLearn Smart Start Lớp 3
SBT Tiếng Anh - Phonics Smart Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Explore Our World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Phonics Smart
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Family and Friends Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart Start Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Family and Friends
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart Start
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 3