NGỮ PHÁP
1. Hỏi đáp về thời tiết ở tương lai
Khi muốn hỏi và trả lời về thời tiết sẽ thế nào ở thời điểm tương lai, người ta thường dùng kèm với một trạng từ chỉ thời gian ở tương lai (tomorrow (ngày mai), next week (tuần tới), next month (tháng tới) chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau:
What will the weather be like + trạng từ chỉ thời gian ở tương lai?
Thời tiết sẽ như thế nào vào...?
It’ll be...
Trời sẽ...
Ex: What will the weather be like tomorrow?
Thời tiết ngày mai sẽ thế nào?
It'll be cold and stormy.
Trời sẽ lạnh và có bão.
2. Hỏi đáp về một mùa nào đó trên quốc gia của ai đó
Hỏi và đáp một mùa ở một quốc gia nào đó có đặc trưng gì, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
What’s + mùa trong năm + like in your (her/his) country?
Mùa... ở nước bạn (cô ấy/cậu ấy) thế nào vậy?
What’s + mùa trong năm + like?
Mùa... như thế nào?
it’s + trạng từ tần suốt + đặc tính của mùa.
Trời...
There is/are...
Có...
Ex: What's summer like in your country?
Mùa hè ở nước bạn thế nào vậy?
What's summer like? Mùa hè như thế nào?
It's often/usually hot. Trời thường/thường thường nóng.
There are flowers. Có nhiều hoa.
3. Hỏi đáp về ai đó yêu thích mùa nào
Hỏi và đáp về ai đó yêu thích mùa nào đó, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
What’s your (her/his) favourite season?
Bạn (cô ấy/cậu ấy) yêu thích mùa nào?
I like ...
Tôi thích.
She/He likes...
Cô/Cậu ấy thích..
Ex: What's your favourite season?
Mùa yêu thích của bạn là gì? / Bạn yêu thích mùa nào?
I like springs. Tôi thích những mùa xuân.
2. Mở rộng
a) Hỏi đáp về thời tiết ở hiện tại
Khi muốn hỏi thời tiết thế nào/ra sao của các mùa trong năm, chúng ta dùng mẫu câu sau đây. Chủ ngữ chính trong câu là "the weather" (thời tiết) số ít và câu hỏi ở thì hiện tại nên ta chia động từ "to be" là "is". Các em có thắc mắc tại sao mạo từ xác định "the" đứng trước danh từ chỉ thời tiết không? Nếu có, các em xem cách sử dụng "the" ở sau. Trước các mùa trong năm chúng ta phải dùng giới từ "in" (vào), dùng "today" (hôm nay) khi muốn hỏi về thời tiết trong ngày.
Hỏi:
(1) What's the weather like + in + mùa trong năm?
Thời tiết như thế nào vào mùa
Đáp:
It's usually + đặc tính của mùa
Trời thường .....
Ex: What's the weather like in summer?
Thời tiết vào mùa hè thế nào?
It's hot.
Trời nóng.
Hỏi:
(1) What’s the weather like today?
Hôm nay thời tiết như thế nào? It’s + đặc tính của mùa.
Trời...
Ex: What's the weather like today? Hôm nay thời tiết như thế nào?
It's cool and cloudy. Trời mát và có mây.
Có bao nhiêu mùa trên một đất nước nào đó:
Khi muốn hỏi một đất nước nào đó có mấy mùa (số nhiều), ta dùng cấu trúc bên dưới. "How many" (bao nhiêu), seasons (các mùa mang nghĩa số nhiều), "there are" (có tất cả). Chủ ngữ chính trong câu là "seasons" (các mùa - số nhiều) nên ta chia động từ "to be" “are" vì câu hỏi này ở hiện tại. Đứng phía trước danh từ chỉ nơi chốn, tên quốc gia của một nước nào đó ta dùng giới từ "in" (ở, tại).
How many seasons + are there + in + tên quốc gia?
Có bao nhiêu mùa ở...?
How many seasons + are there?
Ở đó có bao nhiêu mùa?
Đáp: Khi trả lời đi kèm với cấu trúc trên, ta dùng câu sau:
There are + số mùa...
Có tất cả...
Ex: How many seasons are there in Vietnam?
Có bao nhiêu mùa ở nước Việt Nam.
There are four. Có tất cả 4 mùa.
c) Hỏi đáp ai đó thường làm gì vào mùa nào đó Khi chúng ta muốn hỏi ai đó thường làm gì vào các mùa trong chúng ta có thể sử dụng cấu trúc bên dưới. Động từ chính trong câu là động từ thường "do" (làm), chủ ngữ chính trong câu là "he/she" ngôi thứ 3 số ít nên ta phải mượn trợ động từ "does". Ta phải dùng từ "in" (vào) đứng trước các mùa trong năm.
Hỏi
(1) What does she/he + trạng từ tần suất + do + in + mùa trong năm?
Cô ấy/Cậu ấy thường làm gì vào....?
Đáp
She/He + trạng từ tần suốt + động từ + in + mùa trong năm.
Cô ấy/Cậu ấy thường... vào...
Ex: What does she usually do in winter?
Cô ấy thường làm gì vào mùa đông?
She usually goes skiing.
Cô ấy thường đi trượt tuyết.
Hỏi: Còn chủ ngữ chính trong câu là "you/they" ở số nhiều nên phải mượn trợ động từ "do".
Ex: What do you usually do in summer?
Bạn thường làm gì vào mùa hè?
I usually go swimming in summer.
Tôi thường đi bơi vào mùa hè.
Một số cụm từ các em cần nhớ:
go swimming (đi bơi).
In summer (vào mùa hè)
go skiing (đi trượt tuyết),
in winter (vào mùa đông)
go cycling (đi xe đạp),
in spring (vào mùa xuân)
go fishing (đi câu cá),
in autumn (vào mùa thu)
go shopping (đi mua sắm),
go camping (đi cắm trại).
Unit 4. Did you go to the party?
TẢ NGƯỜI
ĐỀ THI, ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
Bài 14: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Unit 18. What will the weather be like tomorrow?