2. Ngữ pháp: wish, if only, would rather - Unit 1 Tiếng Anh 9

1. WISH + (that) clause

- Dùng để diễn tả ước muốn ở hiện tại.

S + wish + (that) + S + Ved/V2 (quá khứ đơn)

E.g.: I wish (I that) I had a good memory.

(Ước gì tôi có trí nhớ tốt.)

He wishes (that) he knew many languages.

(Anh ấy ước gì anh ấy biết nhiều ngôn ngữ.)

* Lưu ý: Động từ "to be" có một dạng duy nhất là WERE.

E.g.: He wishes (that) he were a president.

(Anh ấy ước gì anh ấy là tổng thống.)

2. IF ONLY + clause

Mệnh đề theo sau “IF ONLY” có cấu trúc giống như “WISH”.

e.g: If only he were at our meeting now.

(Ước gì bây giờ anh ấy có mặt ở buổi họp của chúng tôi.)

3. WOULD RATHER + (that) clause

- Được dùng diễn tả điều gì ưa thích hơn.

- Mệnh đề theo sau “would rather” có cấu trúc giống như mệnh đề sau “wish”.

E. g.: I’d rather (that) you took the course in English.

(Tôi thích bạn theo học khóa tiếng Anh hơn.) 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi