1
Lập danh mục những ngành nghề phổ biến trong xã hội hiện đại .
Phương pháp giải: Tìm hiểu về các ngành nghề phổ biến trong xã hội hiện đại và phân loại danh mục các ngành nghề đó.
Lời giải chi tiết:
Tên nghề nghiệp | Những việc làm đặc trưng | Trang thiết bị và dụng cụ lao động cơ bản | Yêu cầu về phẩm chất và năng lực cần có |
Kỹ thuật công nghệ thông tin | - Lập trình sử dụng những công cụ và ngôn ngữ lập trình để phân tích, thiết kế, tạo ra những phần mềm, website, trò chơi cung cấp cho thị trường. - Chế tạo, sửa chữa hay lắp ráp, lắp đặt các thiết bị, linh kiện của máy tính như ổ cứng, bo mạch, bộ vi xử lý. - Quản trị hệ thông và an ninh mạng: bảo đảm cho hệ thống vận hành suôn sẻ, giải quyết trục trặc khi hệ thông gặp sự cố, đảm bảo an toàn và bảo mật cho dữ liệu | Máy tính | - Thông minh và có óc sáng tạo - Khả năng làm việc dưới áp lực lớn - Kiên trì, nhẫn nại. - Tính chính xác trong công việc - Ham học hỏi, trau dồi kiến thức - Khả năng làm việc theo nhóm - Trình độ ngoại ngữ (để tiếp cận kho tàng phong phú về CNTT từ các nguồi sách điện tử và Internet) |
Kĩ thuật viên xây dựng công trình | Tư vấn, thiết kế, tổ chức thi công, quản lý giám sát và nghiệm thu các công trình xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp phục vụ đời sống con người | - Ống ngắm, thước đo - Bản đồ, bản thiết kế - Các dụng cụ bảo hộ lao động | - Khả năng làm việc với bản vẽ thiết kế - Kĩ năng lập kế hoạch thi công - Cẩn thận, trách nhiệm |
2
Lựa chọn hình thức và thiết kế Sổ tay nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Gợi ý:
- Cuốn sổ tay bằng giấy.
- Cuốn sổ tay điện tử.
Phương pháp giải: Tìm hiểu và lựa chọn hình thức sau đó thiết kế Sổ tay nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Lời giải chi tiết:
- Bảng danh mục nghề
- Cuốn sổ tay danh mục nghề
- Bộ tranh.
Bài 3. Lao động cần cù, sáng tạo
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
Starter Unit
Tải 10 đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 6 - Hóa học 8
Phần Lịch sử