Bài 1
Task 1. Read all the verbs, paying attention to the pronunciation of the ending -ed. Circle the letter of the odd one out.
(Đọc tất cả các động từ, chú ý đến cách phát âm của -ed. Khoanh tròn chữ cái của từ khác biệt)
Lời giải chi tiết:
1. B /d/
Các đáp án còn lại có phát âm là /id/
2. D /id/
Các đáp án còn lại có phát âm là / t/
3. A /t/
Các đáp án còn lại có phát âm là / id/
4. D /t/
Các đáp án còn lại có phát âm là /d/
5.C /d/
Các đáp án còn lại có phát âm là /id/
6. C /t/
Các đáp án còn lại có phát âm là /d/
7. A /d/
Các đáp án còn lại có phát âm là /t/
Bài 2
Task 2. Read aloud the following sentences, focusing on the correct pronunciation of the ending -ed. Write (T) for a /t/ sound, (ID) for an /id/ sound, and (D) for a /d/ sound in brackets.
(Đọc to các câu sau, tập trung vào cách phát âm đúng của -ed. Viết T cho âm /t/, ID cho âm /id/, và D cho âm /d/ ở trong ngoặc.)
Giải thích chung:
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s” hay còn gọi là những âm vô thanh.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại (những âm hữu thanh).
Lời giải chi tiết:
1. The history of mass media can be traced ( ) back to the days when dramas were performed ( various ancient cultures.
=>The history of mass media can be traced (T) back to the days when dramas were performed (D) various ancient cultures.
Giải thích:
traced /treɪst/
performed /pəˈfɔːmd/
2. Although we know that books had been printed ( ) earlier, the first dated printed book known created ( ) in China in 868 AD.
=>Although we know that books had been printed (ID) earlier, the first dated printed book known created (ID) in China in 868 AD.
Giải thích:
printed /printid/
created /kriˈeɪtid/
3. The printing press was invented ( ) around 1440 by a German man called Johannes Gutenberg.
=> The printing press was invented (ID) around 1440 by a German man called Johannes Gutenberg.
Giải thích: invented /ɪnˈventid/
4. The phrase‘the media’ started ( ) to be used ( ) in the 1920s.
=> The phrase ‘the media’ started (ID) to be used (D) in the 1920s.
Giải thích:
started /stɑːtid/
used /juːzd/
5. Until the 1950s, when radio, television, and video were introduced ( ), the notion of ‘mass media’ generally restricted ( ) to print media.
=> Until the 1950s, when radio, television, and video were introduced (T), the notion of ‘mass media’ generally restricted (ID) to print media.
Giải thích:
introduced /ɪntrəˈdjuːst/
restricted /rɪˈstrɪktid/
6. The audio-visual facilities became very popular because they provided ( ) both information entertainment. The colour and sound engaged ( ) the viewers or listeners. It was easier for them passively to watch TV or listen to the radio than to actively read.
=> The audio-visual facilities became very popular because they provided (ID) both information entertainment. The colour and sound engaged (D) the viewers or listeners. It was easier for them passively to watch TV or listen to the radio than to actively read.
Giải thích:
provided /prəˈvaɪdid/
engaged /ɪnˈɡeɪdʒd/
7. The growth of mass media was driven by technology which allowed ( ) much duplication of mat during the 20th century.
=> The growth of mass media was driven by technology which allowed (D) much duplication of mat during the 20th century.
Giải thích: allowed /əˈlaʊd/
Bài 4. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
Unit 16 : The Associantion Of Southeast Asian Nations - Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông Nam Á
CHƯƠNG VI. SÓNG ÁNH SÁNG
Bài 35. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Bài 2. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ