Bài 1
Bài 1
1.Read the text. Choose the correct words.
(Đọc đoạn văn. Chọn đáp án đúng)
This story is about....
a a monkey taking one photo.
b some monkeys breaking a camera.
c some monkeys taking a lot of photos.
Monkey takes ‘selfie’!
British wildlife photographer David Slater, 46, was visiting a wildlife park in Indonesia when he decided to get to know the animals there. He worked with a local guide and he found a group of black macaque monkeys. For three days, Slater walked with the monkeys and stood close to them. The animals weren't shy and they soon came nearer to the photographer. 'They were just interested in the things I was carrying,' he said. On the second day, Slater put his camera on a tripod and left it for a minute. When he came back, one monkey was bravely holding on to the camera and playing with it. Soon, the other monkeys were happily jumping up on the camera and hanging from it. Then, one monkey hit the camera button and it made a noise. The monkey started to hit the button again and again. ‘At first, it scared the rest of them away,’ said Slater. ‘But they soon came back - it was amazing to watch.’ The monkeys liked looking into the camera because they were seeing their faces for the first time. When Slater took his camera back, there were hundreds of funny photos of the monkeys on it. The black macaque monkeys are very rare and these unusual photos are an important record of them.
Tạm dịch:
Những chú khỉ ‘tự sướng’!
Nhiếp ảnh gia động vật hoang dã người Anh David Slater, 46 tuổi, đang đến thăm một công viên động vật hoang dã ở Indonesia khi anh quyết định tìm hiểu các loài động vật ở đó. Anh ấy đã làm việc với một hướng dẫn viên địa phương và anh ấy đã tìm thấy một đàn khỉ macaque đen. Trong ba ngày, Slater đi dạo cùng bầy khỉ và đứng gần chúng. Những con vật không hề nhút nhát và chúng nhanh chóng đến gần nhiếp ảnh gia hơn. ‘Chúng chỉ quan tâm đến những thứ tôi đang mang,’ anh ấy nói. Vào ngày thứ hai, Slater đặt máy ảnh của mình lên giá ba chân và để nó ở đó một chút. Khi anh quay lại, một con khỉ đã dũng cảm cầm máy ảnh và chơi với nó. Ngay sau đó, những con khỉ khác đã vui vẻ nhảy lên trên máy ảnh và đu mình lên nó. Sau đó, một con khỉ nhấn vào nút trên máy ảnh và nó phát ra tiếng ồn. Con khỉ lại bắt đầu nhấn nút liên tục. ‘Lúc đầu, nó khiến những con còn lại sợ hãi bỏ chạy,’ Slater nói. ‘Nhưng chúng đã sớm quay trở lại – thât tuyệt khi nhìn thấy điều đó’. Những con khỉ thích nhìn vào máy ảnh vì chúng được nhìn thấy khuôn mặt của chúng lần đầu tiên. Khi Slater lấy lại máy ảnh của mình, có hàng trăm bức ảnh vui nhộn về những con khỉ trên đó. Những con khỉ macaque đen rất hiếm và những bức ảnh bất thường này là một ghi chép quan trọng về chúng.
Lời giải chi tiết:
c
Bài 2
2.Read the text again. Write frue or ƒalse.
(Đọc văn bản một lần nữa. Chọn đúng hoặc sai.)
The monkeys ...
are black. true
1 were extremely shy.
2 never came near David Slater.
3 climbed on Slater's camera.
4 ran away at first because of the noise of the camera.
5 are very common animals.
Lời giải chi tiết:
The monkeys (Những con khỉ)
are black. (có màu đen.)
1 were extremely shy. (cực kỳ nhút nhát.)
Giải thích: The animals weren't shy and they soon came nearer to the photographer.
Bài 3
Bài 3
3.Read the text again. Complete the sentences with one or two words from the text.
(Đọc văn bản một lần nữa. Đặt câu chuyện theo đúng thứ tự. Đánh số các câu từ 1-8.)
David Slater is 46 years old.
1 Slater was with a on his visit to the monkeys.
2 Slater walked with the monkeys and he also near to them.
3 The animals were interested in the different things that Slater
4 At first, some of the monkeys felt of the noise of the camera.
5 The monkeys took photos of different photos.
Lời giải chi tiết:
1 Slater was with a local guide on his visit to the monkeys.
(Slater đã đi cùng một hướng dẫn viên địa phương trong chuyến ghé thăm những con khỉ.)
2 Slater walked with the monkeys and he also stood near to them.
(Slater đi dạo với những con khỉ và anh ta cũng đứng gần chúng.)
3 The animals were interested in the different things that Slater was carrying.
(Những con vật thích thú với những thứ khác nhau mà Slater đang mang.)
4 At first, some of the monkeys felt sraced of the noise of the camera.
(Lúc đầu, một số con khỉ cảm thấy sợ hãi vì tiếng ồn của máy ảnh.)
5 The monkeys took hundred of different photos.
(Những con khỉ đã chụp hàng trăm bức ảnh khác nhau.)
Bài 4
Bài 4
4.Answer the questions. Write complete sentences.
(Trả lời các câu hỏi. Viết thành các câu hoàn chỉnh.)
What is David Slater's job? He’s a wildlife photographer.
(Công việc của David Slater là gì? Anh ấy là một nhiếp ảnh gia về động vật hoang dã.)
1 How many days did Slater spend with the monkeys?
2 What was one of the monkeys doing when Slater came back to his camera?
3 Why did the monkeys like looking into the camera?
4 Why are the photos important?
5 Do you like looking at wildlife photos? Why /Why not?
Lời giải chi tiết:
1 How many days did Slater spend with the monkeys?
(Slater đã dành bao nhiêu ngày với những con khỉ?)
He spent three days with the monkeys.
(Anh ấy đã dành ba ngày với những con khỉ.)
2 What was one of the monkeys doing when Slater came back to his camera?
(Một trong những con khỉ đã làm gì khi Slater quay lại máy ảnh của anh ta?)
When he came back, one monkey was bravely holding on to the camera and playing with it.
(Khi anh quay lại, một con khỉ đã dũng cảm cầm máy ảnh và chơi với nó.)
3 Why did the monkeys like looking into the camera?
(Tại sao những con khỉ thích nhìn vào máy ảnh?)
Because they were seeing their faces for the first time.
(Bởi vì chúng đã được nhìn thấy khuôn mặt của chúng lần đầu tiên.)
4 Why are the photos important?
(Tại sao những bức ảnh lại quan trọng?)
Because the monkeys are very rare.
(Bởi vì những con khỉ rất hiếm.)
5 Do you like looking at wildlife photos? Why /Why not?
(Bạn có thích xem ảnh động vật hoang dã không? Tại sao có/tại sao không?)
No, I don’t. Because I don’t like wild animals.
(Không, tôi không. Bởi vì tôi không thích động vật hoang dã.)
Bài 5
Bài 5
5.VOCABULARY PLUS
Complete the sentences with the words.
(Hoàn thiện các câu trong đoạn văn với từ vựng được cho.)
There are many ice cream sticks in the fridge.
(Có nhiều que kem trong tủ lạnh.)
1 It is not necessary to be a small
2 I love your Christmas – they’re very artistic.
3 He’s proud of his daughter’s
4. the sun was shining, it wasn't very warm.
Phương pháp giải:
ice cream sticks: que kem
success: thành công
start-up: khởi nghiệp
decorations : đồ trang trí
although: mặc dù
Lời giải chi tiết:
1 It is not necessary to be a small start-up.
(Không nhất thiết phải là một công ty khởi nghiệp nhỏ.)
2 I love your Christmas decorations– they’re very artistic.
(Tôi thích đồ trang trí Giáng sinh của bạn - chúng rất nghệ thuật.)
3 He’s proud of his daughter’s success.
(Anh ấy tự hào về thành công của con gái mình.)
4. Although the sun was shining, it wasn't very warm.
(Mặc dù mặt trời chói chang, nhưng nó không được ấm áp cho lắm.)
Review (Units 1 - 3)
Phần Lịch sử
Chương 8. Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật
Bài 12
Unit 2: Healthy Living
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World