Bài 1
Bài 1
Task 1. Read the following paragraph and complete it with one suitable word.
(Đọc đoạn văn sau đây và điền vào chỗ trống một từ thích hợp.)
Being in Cong Thanh village in Tam Quan Bac commune, Hoai Nhon district of Binh Dinh province (1) ______sunny days, visitors will (2) ______ sedge plants and flowery sedge mats drying in every available open space, on the roadside or drying yards.
For years, the local people, old and young, (3) ______ earned their living by growing sedge plants and weaving flowery mats. In the houses, women, old and young are (4) _____ at the weaving looms, their hands feeding threads to and fro on the looms so skillfully. To have a nice, durable mat, there should (5) _____ a total of three jobs combined (6) _______: the first is to grow sedge plants, harvest, split and dry (7) _______; the second is to dye rush threads and the last is to weave (8) ______. A skillful weaver who works (9) ______ early morning till late in the afternoon can weave three pairs of mats (mats are often sold in pairs). In most cases, the mats are (10) ______ with colourful, flowery designs.
Cong Thanh sedge mats are famous throughout the southern region of Central Viet Nam. If you leave Cong Thanh village late in the afternoon, you still see many people busily working. They transport sedge plants into a store house and sort them, or pack mats to deliver to consumers. All make up a nice picture of a traditional craft village.
Lời giải chi tiết:
Being in Cong Thanh village in Tam Quan Bac commune, Hoai Nhon district of Binh Dinh province (1) on sunny days, visitors will (2) see sedge plants and flowery sedge mats drying in every available open space, on the roadside or drying yards. For years, the local people, old and young, (3) have earned their living by growing sedge plants and weaving flowery mats. In the houses, women, old and young are (4) working at the weaving looms, their hands feeding threads to and fro on the looms so skillfully. To have a nice, durable mat, there should (5) be a total of three jobs combined (6) together: the first is to grow sedge plants, harvest, split and dry (7) them; the second is to dye rush threads and the last is to weave (8) mats. A skillful weaver who works (9) from early morning till late in the afternoon can weave three pairs of mats (mats are often sold in pairs). In most cases, the mats are (10) weaved with colorful, flowery designs. Cong Thanh sedge mats are famous throughout the southern region of Central Viet Nam. If you leave Cong Thanh village late in the afternoon, you still see many people busily working. They transport sedge plants into a store house and sort them, or pack mats to deliver to consumers. All make up a nice picture of a traditional craft village.
Giải chi tiết
1. Being in Cong Thanh village in Tam Quan Bac commune, Hoai Nhon district of Binh Dinh province (1) on sunny days,
Dùng giới từ “on” cho ngày, buổi (on a rainy day, on an evening,...)
2. visitors will (2) see sedge plants and flowery sedge mats drying in every available open space, on the roadside or drying yards.
Công thức thì tương lai đơn: will + V => cần một động từ nguyên thể
3. For years, the local people, old and young, (3) have earned their living by growing sedge plants and weaving flowery mats.
dấu hiệu: “for years” => dùng thì hiện tại hoàn thành: have/has + Ved/V3
“the local people, old and young” (những người dân địa phương, cả già và trẻ) là danh từ số nhiều => dùng “have”:
4. In the houses, women, old and young are (4) working at the weaving looms, their hands feeding threads to and fro on the looms so skillfully.
Chỗ cần điền đứng sau động từ tobe => cần một tính từ, hoặc Ved/V3/Ving.
5. To have a nice, durable mat, there should (5) be a total of three jobs…
Cấu trúc: there + (should) be + (n): Nên có....
6.…a total of three jobs combined (6) together.
Cấu trúc với động từ “combine”: combined + together: được kết hợp với nhau
7. The first is to grow sedge plants, harvest, split and dry (7) them;
- Từ cần điền dùng để chỉ danh từ số nhiều (sedge plants), đóng vai trò tân ngữ
8. The second is to dye rush threads and the last is to weave (8)mats.
Chỗ cần đứng sau ngoại động từ “weave” (dệt) => cần một danh từ
9. A skillful weaver who works (9) from early morning till late in the afternoon....
- from...to/till/until...: từ…đến...
Dấu hiệu: “till late in the afternoon”
10. In most cases, the mats are (10) weaved with colourful, flowery designs.
Chỗ cần điền đứng sau động từ tobe => cần tính từ hoặc Ved/V3/Ving
Dịch đoạn văn
Đến thăm làng Công Thành thuộc xã Tam Quan Bắc, huyện Hoài Huệ của tỉnh Bình Định vào những ngày nắng, du khách sẽ nhìn thấy những cây cói và thảm cói hoa phơi kín khắp nơi, nào lề đường, nào sân phơi. Trong những năm qua, người dân địa phương, già và trẻ đã kiếm sống bằng cách trồng cây cói và dệt chiếu cói hoa. Trong các ngôi nhà, phụ nữ, già và trẻ đều làm việc bên các khung dệt, tay họ luồn các sợi chỉ qua lại trên khung dệt rất khéo léo. Để có một tấm thảm đẹp, bền là sự tổng hòa của 3 công đoạn: đầu tiên là trồng cây cói, cắt cói, tách cói và phơi khô cói; thứ hai là nhuộm các sợi cói và cuối cùng là dệt chiếu. Một thợ dệt khéo léo làm việc từ sáng sớm đến chiều muộn có thể dệt được ba cặp chiếu (chiếu thường được bán theo cặp). Thông thường, chiếu cói được dệt nên với nhiều màu sắc và hoa văn. Chiếu cói Công Thành nổi tiếng khắp vùng miền Nam Việt Nam. Nếu bạn rời làng Công Thành vào cuối buổi chiều, bạn vẫn thấy nhiều người bận rộn làm việc. Họ vận chuyển cây cói vào một kho chứa và phân loại chúng, hoặc đóng gói chiếu để giao cho khách. Tất cả tạo nên một bức tranh đẹp về một làng nghề truyền thống.
Bài 2
Bài 2
Task 2. Choose the correct word by underline it at each number in the following paragraph, then answer the questions.
(Gạch chân từ đúng trong đoạn văn sau, sau đó trả lời câu hỏi.)
How a conical hat is made
Nowadays, people in Viet Nam use hats (1) made / make from cloth or plastic but many people still prefer (2) wear / wearing hats made from leaves. They say it's (3) more / most comfortable and cooler to wear conical hats. A conical hat looks (4) simple / simply but the hat makers have to follow 15 stages, from going to the forests to collect special leaves, choosing the quality ones, drying and ironing them to (5) make / making frames, etc. Conical hats always have two layers of leaves. Hat makers must be very skilful to make the two layers very thin. In Hue, the artisans make special conical hats by (6) add / adding poems or paintings of Hue between the two layers to create famous Bai tho or poetic conical hats. Making conical hats now (7) represents / represent one of the traditional crafts of Viet Nam.
8. Why do many Vietnamese people prefer wearing conical hats to cloth or plastic hats?
________________________________________________________
9. Is it simple to make a conical hat?
________________________________________________________
10. What makes Bai tho or poetic conical hats famous?
________________________________________________________
Lời giải chi tiết:
Đáp án
How a conical hat is made
Nowadays, people in Viet Nam use hats (1) made / make from cloth or plastic but many people still prefer (2) wear / wearing hats made from leaves. They say it's (3) more / most comfortable and cooler to wear conical hats. A conical hat looks (4) simple / simply but the hat makers have to follow 15 stages, from going to the forests to collect special leaves, choosing the quality ones, drying and ironing them to (5) make / making frames, etc. Conical hats always have two layers of leaves. Hat makers must be very skillful to make the two layers very thin. In Hue, the artisans make special conical hats by (6) add / adding poems or paintings of Hue between the two layers to create famous Bai tho or poetic conical hats. Making conical hats now (7) represents / represent one of the traditional crafts of Viet Nam.
Giải chi tiết
(1) Nowadays, people in Viet Nam use hats made from cloth or plastic...
- Rút gọn mệnh đề quan hệ với động từ ở thể bị động: hats which are made from cloth=> hats made from cloth…
Tạm dịch: Ngày nay, người dân ở Việt Nam thường đội mũ được làm từ vải hoặc nhựa...
(2) ...but many people still prefer wearing hats made from leaves.
- prefer + Ving/to-V: thích hơn
Tạm dịch: ...nhưng nhiều người vẫn thích đội những chiếc mũ/nón làm từ lá hơn.
(3) They say it's more comfortable and cooler to wear conical hats.
- Liên từ “and” dùng để nối từ/cụm từ có cùng cấu trúc ngữ pháp, “cooler” là dạng so sánh hơn kém => dùng dạng so sánh hơn kém cho “comfortable”
- Cấu trúc so sánh hơn cho tính từ dài:
S1 + be + more + adj (+ than + S2)
Tạm dịch: Họ nói rằng đội nón lá thì thoải mái và mát mẻ hơn.
(4) A conical hat looks simple / simply but the hat makers have to follow 15 stages,...
simple (adj): đơn giản
simply (adv): một cách đơn giản
Sau động từ tình thái (look) + adj
=> A conical hat looks simple but the hat makers have to follow 15 stages,...
Tạm dịch: Một chiếc nón lá trông thì đơn giản nhưng người thợ làm ra nó phải trải qua 15 công đoạn,...
(5) ...from going to the forests to collect special leaves, choosing the quality ones, drying and ironing them to make / making frames, etc.
- Dùng cấu trúc to + V-inf để diễn tả mục đích
=>...from going to the forests to collect special leaves, choosing the quality ones, drying and ironing them to make frames, etc.
Tạm dịch: ...từ việc vào trong rừng để nhặt những chiếc lá đặc biệt, chọn ra những chiếc tốt, cho đến phơi khô và là phẳng chúng để làm thành khung, etc.
(6) In Hue, the artisans make special conical hats by add / adding poems or paintings of Hue between the two layers to create famous Bai tho or poetic conical hats.
Sau giới từ (by) + V-ing: bằng cách….
=> In Hue, the artisans make special conical hats by adding poems or paintings of Hue between the two layers to create famous Bai tho or poetic conical hats.
Tạm dịch: Ở Huế, những người thợ làm ra những chiếc nón đặc biệt bằng cách thêm vào những bài thơ hoặc những bức vẽ giữa hai lớp nón để tạo ra chiếc nón Bài thơ nổi tiếng.
(7) Making conical hats now (7) represents / represent one of the traditional crafts of Viet Nam.
Chủ ngữ của câu: “making conical hat” (việc làm ra những chiếc nón) là chủ ngữ số ít => chia động từ số ít (represents)
=>Making conical hats now represents one of the traditional crafts of Viet Nam.
Tạm dịch: Nghề làm nón giờ đây tượng trưng cho một trong những nghề thủ công truyền thống của Việt Nam.
Trả lời câu hỏi
8. Why do many Vietnamese people prefer wearing conical hats to cloth or plastic hats?
Thông tin: They say it's more comfortable and cooler to wear conical hats.
Đáp án: Because they say it’s more comfortable and cooler to wear conical hats.
Tạm dịch: Tại sao nhiều người Việt Nam thích đội nón hơn đội mũ vải hay mũ nhựa?
=> Bởi vì họ nói rằng đội nón thì thoải mái và mát mẻ hơn.
9. Is it simple to make a conical hat?
Thông tin: A conical hat looks simple but the hat makers have to follow 15 stages…
(Chiếc nón trông thì đơn giản nhưng người làm ra nó phải mất đến 15 công đoạn…)
Đáp án: No, it isn’t.
Tạm dịch: Làm ra một chiếc nón có dễ không?
=> Không dễ
10. What makes Bai tho or poetic conical hats famous?
Thông tin: In Hue, the artisans make special conical hats by adding poems or paintings of Hue between the two layers to create famous Bai tho or poetic conical hats.
Đáp án: What makes Bai tho or poetic conical hats famous is that the artisans add poems or paintings of Hue between the two layers of the hats.
Tạm dịch: Điều gì làm chiếc nón Bài thơ trở nên nổi tiếng?
=> Điều làm cho chiếc nón bài thơ trở nên nổi tiếng là những người thợ đã thêm vào những bài thơ hoặc bức họa về Huế giữa 2 lớp nón.
Tạm dịch đoạn văn
Chiếc nón lá được làm ra như thế nào?
Ngày nay, người dân Việt Nam dùng những chiếc mũ làm từ vải hoặc nhựa nhưng nhiều người vẫn thích đội nón lá. Họ nói rằng đội nón lá thoải mái và mát mẻ hơn. Một chiếc nón lá trông thì đơn giản nhưng người làm ra nó phải mất đến 15 công đoạn, từ đi vào rừng để nhặt lá, chọn ra những chiếc đạt, phơi khô chúng và là phẳng để làm khung, v.v. Nón lá luôn có hai lớp lá. Những người thợ làm nón phải khéo léo lắm mới làm được 2 lớp nón mỏng như vậy. Ở Huế, những nghệ nhân làm ra những chiếc nón lá đặc biệt bằng cách giắt giữa 2 lớp nón những bài thơ hay bức tranh về Huế để tạo ra những chiếc nón bài thơ nổi tiếng. Nghề làm nón giờ đây tượng trưng cho một trong những nghề thủ công truyền thống của Việt Nam.
Bài 3
Bài 3
Task 3. Choose the correct word A, B, C or D for each gap to complete the following passage.
(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D cho mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.)
I'm fascinated (1) ______ traditional handicrafts. At weekends, I usually go to Bat Trang where I was born. It's a (2) _________ village not far from Ha Noi centre. My uncle and my aunt still live in Bat Trang and they own a big workshop there. In fact, my grandparents (3) ________ that workshop and some years ago, my uncle and my aunt (4) _________ the business because my grandparents are very old. My grandfather is a well-known artisan in the village. Every time I go there, he teaches me how (5) _________ things from clay such as pots, vase and bowls.
There are (6) __________ of tourists coming from all over the country and the world (7) __________ Bat Trang craft village. They (8) _________ make pottery themselves in workshops and they learn how to paint on ceramics. They can buy the things they like or need (9) _______ their houses. Many people enjoy their visit to Bat Trang and they feel very (10) ______ after their trip.
1. A.in B. of C. by D. with
2. A.making hat B. pottery C. moulding D. painting
3. A.started B. set C. went D. made
4. A.looked after B. took care C. set up D. took over
5. A.to make B. to do C. to know D. to find
6. A.much B. lot C. a lot D. little
7. A.at B. in C. on D. to
8. A.could B. were able C. can D. be able to
9. A.on B. for C. at D. of
10. A.interesting B. interestingly C. interested D. to be interesting
1. I'm fascinated (1) ______ traditional handicrafts.
2. At weekends, I usually go to Bat Trang where I was born. It's a (2) _________ village not far from Ha Noi centre.
3. In fact, my grandparents (3) ________ that workshop and some years ago,...
4. my uncle and my aunt (4)_________ the business because my grandparents are very old.
5. Every time I go there, he teaches me how (5) _________ things from clay such as pots, vase and bowls.
6. There are (6) __________ of tourists...
7. There are a lot of tourists coming from all over the country and the world (7) __________ Bat Trang craft village.
8. They (8) _________ make pottery themselves in workshops and they learn how to paint on ceramics.
9. They can buy the things they like or need (9) _______ their houses.
10. Many people enjoy their visit to Bat Trang and they feel very (10) ______ after their trip.
Lời giải chi tiết:
1. I'm fascinated (1) ______ traditional handicrafts.
- be fascinated by: cực kì thích thú/ say mê với điều gì
=> I'm fascinated by traditional handicrafts
Tạm dịch: Tôi cực kì say mê với những sản phẩm thủ công truyền thống.
Đáp án: C
2. At weekends, I usually go to Bat Trang where I was born. It's a (2) _________ village not far from Ha Noi centre.
making hat (v-ing): làm nón
pottery (n): gốm
moulding (n): đúc
painting (n): hội họa, sơn
=> At weekends, I usually go to Bat Trang where I was born. It's a pottery village not far from Ha Noi centre.
Tạm dịch: Vào cuối tuần, tôi thường đi đến Bát Tràng nơi mà tôi sinh ra. Đó một làng nghề gốm cách Hà Nội không xa.
Đáp án: B
3. In fact, my grandparents (3) ________ that workshop and some years ago,...
start (v): mở
set (v): cài đặt
go (V2: went): đi đến
make (V2: made): tạo ra
=> In fact, my grandparents started that workshop and some years ago.
Tạm dịch: Thực tế thì ông bà tớ đã mở ra phân xưởng gốm vài năm trước đây.
Đáp án: A
4. my uncle and my aunt (4)_________ the business because my grandparents are very old.
look after (v.phr): trông nom
take care (v.phr): chăm sóc
set up (v.phr): thành lập
take over (v.phr): đảm nhận, đảm đương
=> my uncle and my aunt took over the business because my grandparents are very old.
Tạm dịch: Cô chú tớ đã đảm đương công việc kinh doanh của phân xưởng vì ông bà tớ nay đã cao tuổi.
Đáp án: D
5. Every time I go there, he teaches me how (5) _________ things from clay such as pots, vase and bowls.
make (v): tạo ra
do (v): làm
know (v): biết
find (v): tìm ra
=> Every time I go there, he teaches me how to make things from clay such as pots, vase and bowls.
Tạm dịch: Mỗi khi tôi đến đó, ông tôi dạy cho tôi cách để tạo ra những đồ vật từ đất sét ví dụ như ấm trà, bình hoa hay bát gốm.
Đáp án: A
6. There are (6) __________ of tourists...
much + danh từ không đếm được
a lot of /lots of + danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được
little + danh từ không đếm được
Vì “tourists” là danh từ số nhiều đếm được, lại có “of” trước danh từ này => dùng “a lot of tourists”
=> There are a lot of tourists…
Tạm dịch: có nhiều khách du lịch...
Đáp án: C
7. There are a lot of tourists coming from all over the country and the world (7) __________ Bat Trang craft village.
from...to...: từ...đến...
=> There are a lot of tourists coming from all over the country and the world to Bat Trang craft village.
Tạm dịch: Có nhiều khách du lịch đến từ nơi trên đất nước và thế giới đến làng nghề thủ công Bát Tràng.
Đáp án: D
8. They (8) _________ make pottery themselves in workshops and they learn how to paint on ceramics.
can (quá khứ: could): có thể
be able to +V: có thể
Vì ngữ cảnh của câu đang ở hiện tại => loại “were able”, “could”
Vì “they” là chủ ngữ của câu, nếu dùng “be able to”, “be” phải được chia thành “are” => loại “be able to”
“can” được dùng để chỉ khả năng xảy ra ở hiện tại
=> They can make pottery themselves in workshops and they learn how to paint on ceramics.
Tạm dịch: Họ có thể tự mình làm đồ gốm ở những phân xưởng và học cách trang trí lên đồ gốm.
Đáp án: C
9. They can buy the things they like or need (9) _______ their houses.
on (prep): trên
for (prep): cho
at (prep): tại, ở
of (prep): của
=> They can buy the things they like or need for their houses.
Tạm dịch: Họ có thể mua những vật dụng họ thích hoặc là cần thiết cho ngôi nhà của họ.
Đáp án: B
10. Many people enjoy their visit to Bat Trang and they feel very (10) ______ after their trip.
Động từ tình thái (feel) + adj => chỗ cần điền là một tính từ.
Phân biệt V-ing và V-ed (với vai trò là tính từ):
+ Dùng V-ing cho một chủ thể, khi chủ thể đó có tính chủ động, gây ra tác động chủ thể khác.
+ Dùng V-ed cho một chủ thể, khi chủ thể đó bị tác động.
interesting (adj): gây hứng thú (thú vị)
interested (adj): bị làm cho hứng thú (hào hứng, thích thú)
=> Many people enjoy their visit to Bat Trang and they feel very interested after their trip.
Tạm dịch: Nhiều người thích chuyến đi của họ tới Bát Tràng và họ cảm thấy rất hào hứng sau chuyến đi.
Đáp án: C
Dịch đoạn văn
Tôi bị mê mẩn trước thủ công mỹ nghệ truyền thống. Cuối tuần, tôi thường đến Bát Tràng nơi tôi sinh ra. Đó là một làng gốm không xa trung tâm Hà Nội. Chú và dì tôi vẫn sống ở Bát Tràng và làm chủ một xưởng gốm lớn. Trên thực tế, ông bà tôi đã mở ra xưởng gốm đó và vài năm trước, chú tôi và dì tôi tiếp quản công việc kinh doanh vì ông bà tôi đã lớn tuổi. Ông tôi là một nghệ nhân nổi tiếng trong làng. Mỗi lần tôi đến đó, ông ấy dạy tôi cách làm đồ gốm từ đất sét như ấm, bình hoa và bát ăn. Có rất nhiều khách du lịch đến từ khắp nơi trên cả nước và thế giới đến làng nghề thủ công Bát Tràng. Họ có thể tự làm đồ gốm trong các phân xưởng và họ học cách vẽ trên đồ gốm. Họ có thể mua những thứ họ thích hoặc cần thiết cho ngôi nhà của họ. Nhiều người thích chuyến thăm Bát Tràng và họ cảm thấy rất thích thú sau chuyến đi.
Bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả
CHƯƠNG III. PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
Đề thi vào 10 môn Toán Trà Vinh
Đề thi vào 10 môn Toán Tuyên Quang
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 4 - Sinh 9