Bài 1
Bài 1
Task 1. Read the passage and answer what Molly Hornby used to do when she was young. Decide which ones are right or wrong.
(Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi về những việc Molly Hornby đã từng làm khi cô ấy còn trẻ. Xác định câu đúng, sai.)
“I was a young girl in the 1960s. My friends and I used to do a lot of things which shocked our parents. We used to do things our mothers never did. We cut our hair, we wore short skirts, we smoked, and went dancing. We danced to the music of Elvis Presley and the Beatles. We also got the chance to see the Beatle lives at a concert once. It was amazing. My father went fishing once a week. He always wished that I would accompany him, but fishing was not my cup of tea. Instead my friends and I went for picnics in the surrounding area quite often. My boyfriend had a car, a 1960 Ford Falcon, so he always picked us up and we often drove to Brighton. We went to the pictures twice a week and I loved to watch films with Mardon Brando and Elizabeth Taylor, especially the “Reflections in a Golden Eye’s starring both of them. I still love to watch this film. It’s my favorite. I can remember it all so clearly.”
Molly Horny…
1. …used to do a lot of things which shocked her parents.
2. …used to cut her hair.
3. … used to wear long skirts.
4. …used to sing Elvis Presley songs.
5. …went to a Beatles’ concert once.
6. …used to go fishing with her father.
7. …used to go for picnics in the surrounding area quite often.
8. …used to drive to Brighton with her friends and boyfriend.
9. …used to go to the pictures twice a week.
10. …used to watch films with Marlon Brando and Elizabeth Taylor.
Lời giải chi tiết:
Molly Horny…
1. …used to do a lot of things which shocked her parents.
Thông tin: My friends and I used to do a lot of things which shocked our parents.
=> Right
2. …used to cut her hair.
Thông tin: We cut our hair,…
=> Right
3. … used to wear long skirts.
Thông tin: we wore short skirts…
=> Wrong
4. …used to sing Elvis Presley songs.
Thông tin: We danced to the music of Elvis Presley
=> Wrong
5. …went to a Beatles’ concert once.
Thông tin: We also got the chance to see the Beatle lives at a concert once.
=> Right
6. …used to go fishing with her father.
Thông tin: He always wished that I would accompany him but fishing was not my cup of tea.
=> Wrong
7. …used to go for picnics in the surrounding area quite often.
Thông tin: I went for picnics in the surrounding area quite often.
=> Right
8. …used to drive to Brighton with her friends and boyfriend.
Thông tin: My boyfriend had a car, a 1960 Ford Falcon, so he always picked us up and we often drove to Brighton.
=> Right
9. …used to go to the pictures twice a week.
Thông tin: We went to the pictures twice a week
=> Right
10. …used to watch films with Marlon Brando and Elizabeth Taylor.
Thông tin: I loved to watch films with Mardon Brando and Elizabeth Taylor,… I still love to watch this film.
=> Wrong
Tạm dịch đoạn văn:
Tôi là một cô gái trẻ vào những năm 1960. Bạn bè của tôi và tôi đã từng làm rất nhiều điều khiến bố mẹ chúng tôi sốc. Chúng tôi thường làm những việc mà mẹ chúng tôi chưa bao giờ làm. Chúng tôi cắt tóc, chúng tôi mặc váy ngắn, hút thuốc và nhảy múa. Chúng tôi nhảy theo điệu nhạc của Elvis Presley và ban nhạc the Beatles. Chúng tôi cũng đã có cơ hội thấy the Beatles hát trực tiếp tại một buổi hòa nhạc một lần. Thật là tuyệt. Cha tôi đi câu cá mỗi tuần một lần. Ông ấy luôn ước rằng tôi sẽ đi cùng ông ấy, nhưng câu cá không phải là một điều hứng thú với tôi. Thay vào đó, bạn bè của tôi và tôi thường xuyên đi dã ngoại ở khu vực lân cận. Bạn trai tôi có một chiếc ô tô hiệu Ford Falcon vì vậy anh ấy luôn đến đón chúng tôi và chúng tôi thường lái xe đến Brighton. Chúng tôi đi đến rạp chiếu phim hai lần một tuần và tôi rất thích xem các bộ phim do Mardon Brando và Elizabeth Taylor đóng, đặc biệt là bộ phim “Phản chiếu trong con mắt vàng”. Giờ tôi vẫn thích xem bộ phim này. Nó là bộ phim yêu thích của tôi. Tôi có thể nhớ như in hết các tình tiết.”
Bài 2
Bài 2
Task 2. Complete the passage with the word provided in the box.
(Hoàn thành đoạn văn sử dung từ được cho trong ô.)
live space signals poor events radio until transmitted expensive landing one use |
All early television was broadcast in black and white. Colour television was possible, but it was too (1) __________ and of very (2) _________ quality (3) __________ the middle of the 1950s. Color television broadcasts began in the United States in 1954, in Japan in 1960 and in Europe in 1967.
The first (4) _________ on the moon was broadcast (5) ___________ on television in 1969, and now television programs are (6) _________ all over the world immediately through the (7) _________ of satellites that transmit the (8) _________ from the earth, through the (9) __________, and back to the earth.
More people now get their news and information through television than through newspapers and (10) __________. The development of television is (11) ________ of the most rapid and exciting (12) _________of our century.
Phương pháp giải:
live (adj, adv): trực tiếp
space (n): không gian
signals (n.pl): tín hiệu
poor (adj): nghèo nàn, kém (chất lượng)
events (n.pl): sự kiện
radio (n): đài
until (prep): cho tới
transmitted (v-ed): được truyền đi
expensive (adj): đắt đỏ
landing (n): sự đặt chân
use (n, v): việc sử dụng, sử dụng
Lời giải chi tiết:
1. Colour television was possible, but it was too (1) __________...
Lời giải:
Chỗ cần điền đứng sau động từ tobe (was) => cần điền một tính từ.
Đáp án: Colour television was possible, but it was too expensive…
Tạm dịch: Ti vi màu thì cũng có, nhưng nó rất đắt…
2. …. and of very (2) _________ quality…
Lời giải:
Chỗ cần điền đứng trước một danh từ => cần một tính từ bổ nghĩa.
Đáp án: …and of very poor quality…
Tạm dịch: … và chất lượng rất kém…
3. (3) __________ the middle of the 1950s.
Lời giải:
Phía sau từ cần điền là một mốc thời gian (the middle of the 1950s) => chỗ cần điền là một giới từ.
Đáp án: … until the middle of the 1950s.
Tạm dịch: …Cho tới giữa những năm 1950.
4. The first (4) _________ on the moon was broadcast…
Lời giải:
Chỗ cần điền đứng sau tính từ (first), động từ tobe là “was” => cần một danh từ số ít
Đáp án: The first landing on the moon was broadcast…
Tạm dịch: Sự đặt chân lên mặt trăng lần đầu tiền đã được chiếu…
5. …was broadcast (5) ___________ on television in 1969.
Lời giải:
Chỗ cần điền điền đứng sau động từ (broadcast) => cần một trạng từ bổ nghĩa
Đáp án: … was broadcast live on television in 1969.
Tạm dịch: Sự đặt chân lên mặt trăng lần đầu tiền đã được truyền hình trực tiếp trên tivi vào năm 1969.
6. …and now television programs are (6) _________ all over the world immediately…
Lời giải:
Sau động từ tobe có thể là một V-ing/ V-ed/ V3 hoặc một tính từ.
Đáp án: …and now television programs are transmitted all over the world…
Tạm dịch: ….và giờ đây các chương trình tivi đã được phát đi trên khắp thế giới…
7, 8, 9. … now television programs are transmitted all over the world immediately through the (7)_______ of satellites that transmit the (8)_________from the earth, through the (9)________, and back to the earth.
Lời giải:
Những từ cần điền đứng sau mạo từ “the” => dùng danh từ
Đáp án: now television programs are transmitted all over the world immediately through the use of satellites that transmit the signals from the earth, through the space, and back to the earth.
Tạm dịch: Giờ đây các chương trình truyền hình đã được phát đi trên khắp thế giới nhanh chóng nhờ việc sử dụng những vệ tinh giúp truyền tín hiệu từ Trái Đất, xuyên không gian, và sau đó lại quay trở lại Trái Đất.
10. More people now get their news and information through television than through newspapers and (10) __________.
Lời giải:
Liên từ “and” dùng để nối giữa các từ/cụm từ có cùng từ loại, cấu trúc ngữ pháp. “newspapers” là danh từ => chỗ cần điền cũng là một danh từ.
Đáp án: More people now get their news and information through television than through newspapers and radio.
Tạm dịch: Bây giờ có nhiều người tiếp cận tin tức qua ti vi hơn là báo đài.
11, 12. The development of television is (11) ________ of the most rapid and exciting (12) _________of our century.
Lời giải:
Cấu trúc: one of + the most + adj + N(plural): một trong những…. nhất
=> Chỗ trống (11) điền “one”
=> Chỗ trống (12) điền danh từ số nhiều
Đáp án: The development of television is one of the most rapid and exciting events of our century.
Tạm dịch: Sự phát triển của tivi là một trong những sự kiện nhanh chóng và thú vị nhất của thế kỉ.
Tạm dịch đoạn văn:
Tất cả tivi được phát sóng thới đầu chỉ có màu đen và trắng.Tivi màu thì vẫn có, nhưng nó quá đắt và chất lượng rất kém cho đến giữa những năm 1950. Tivi màu có ở Hoa Kỳ vào năm 1954, ở Nhật Bản vào năm 1960 và ở Châu u vào năm 1967. Sự đặt chân đầu tiên lên mặt trăng được phát trực tiếp trên truyền hình vào năm 1969, và bây giờ các chương trình truyền hình được truyền đi khắp thế giới một cách nhanh chóng thông qua việc sử dụng các vệ tinh truyền tín hiệu từ trái đất, qua không gian và trở lại trái đất. Ngày nay, nhiều người tiếp cận tin tức thông qua truyền hình hơn là qua báo chí và đài phát thanh. Sự phát triển của truyền hình là một trong những sự kiện nhanh chóng và thú vị nhất trong thế kỷ của chúng ta.
Bài 3
Bài 3
Task 3. Choose the best option A, B, C or D to complete the passage.
(Chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành đoạn văn.)
It’s hard to believe that (1) ________had computers a few years ago. I wonder how people lived. There must have been a lot of (2) _________. I can’t imagine writing everything by hand. I also wonder how everything worked (3) ________ computers. We need computers today for everything. Hospitals, airports, the police…nothing can work without computers. I’m sure I’d be ten times busier than now if I didn’t have a computer. Imagine having to find (4) __________ paper and an envelope and then walking down the street to mail letter! I love my computer. It makes everything in my life so (5) _________. Sure, it freezes and crashes sometimes. But that’s is not often. Most of the time my computer is like my best friend.
1. A. no one B. anyone C. someone D. no body
2. A. paperworks B. work paper C. paperwork D. paper work
3. A. with B. without C. by D. in
4. A. pieces of B. piece C. piece of D. a piece of
5. A. convenient B. convenience C. inconvenient D. inconvenience
1. It’s hard to believe that (1) ________had computers a few years ago.
2. There must have been a lot of (2) _________.
3. I also wonder how everything worked (3) ________ computers.
4. Imagine having to find (4) __________ paper and an envelope and then walking down the street to mail letter!
5. I love my computer. It makes everything in my life so (5) _________.
Lời giải chi tiết:
1. It’s hard to believe that (1) ________had computers a few years ago.
Lời giải:
no one: không một ai (= nobody)
anyone: bất cứ ai
someone: bất cứ một ai
no body => sai chính tả
=> It’s hard to believe that no one had computers a few years ago.
Tạm dịch: Thật khó có thể tin rằng không một ai có máy tính vài năm trước đây.
Đáp án: A
2. There must have been a lot of (2) _________.
Lời giải:
A lot of + N số nhiều đếm được/ danh từ không đếm được
Từ đúng: paperwork (uncountable noun): công việc giấy tờ
=> There must have been a lot of paperwork.
Tạm dịch: Chắc hẳn là đã có rất nhiều công việc trên giấy tờ.
Đáp án: C
3. I also wonder how everything worked (3) ________ computers.
Lời giải:
With (prep): với
Without (prep): mà không có
By (prep): bởi
In (prep): trong, ở
=> I also wonder how everything worked without computers.
Tạm dịch: Tôi cũng băn khoăn mọi thứ hoạt động thế nào khi không có máy tính.
Đáp án: B
4. Imagine having to find (4) __________ paper and an envelope and then walking down the street to mail letter!
Lời giải:
a piece of/ pieces of N: một mảnh/ những mảnh…
Trong câu trên, “mảnh giấy” được dùng với nghĩa số ít => dùng “a piece of paper”
=> Imagine having to find a piece of paper and an envelope and then walking down the street to mail letter!
Tạm dịch: Hãy tưởng tượng việc phải tìm một mảnh giấy và một phong bì thư và sau đó phải cuốc bộ ra đường để gửi thư mà xem!
Đáp án: D
5. I love my computer. It makes everything in my life so (5) _________.
Lời giải:
Convenient (adj): tiện lợi
Convenience (n): sự tiện lợi
Inconvenient (adj): không tiện lợi
Inconvenience (n): sự không tiện lợi
Cấu trúc: make sth adj: làm cho cái gì trở nên như thế nào => chỗ cần điền là một tính từ.
Theo ngữ cảnh của câu trước “I love my computer”, chỗ cần điền mang nghĩa “tiện lợi”
=> I love my computer. It makes everything in my life so convenient.
Tạm dịch: Tôi yêu cái máy tính của tính tôi. Nó khiến mọi thứ trong cuộc sống trở nên rất tiện lợi.
Đáp án: A
Tạm dịch đoạn văn:
Thật khó có thể tin nổi là không một ai có máy tính vài năm trước. Tôi tự hỏi làm thế nào mọi người sống nổi. Chắc hẳn đã có rất nhiều công việc giấy tờ. Tôi không thể tưởng tượng nổi việc phải viết mọi thứ bằng tay. Tôi cũng tự hỏi làm thế nào mà mọi thứ hoạt động được không cần dùng đến máy tính. Ngày nay, chúng ta cần máy tính cho mọi công việc. Bệnh viện, sân bay, cảnh sát,... không gì có thể làm việc mà không có máy tính. Tôi chắc chắn rằng tôi đã bận rộn gấp mười lần so với bây giờ nếu tôi không có máy tính. Hãy tưởng tượng bạn phải tìm một tờ giấy và một phong bì và sau đó đi bộ xuống đường để gửi thư! Tôi yêu máy tính của tôi. Nó làm cho mọi thứ trong cuộc sống của tôi trở nên rất tiện lợi. Chắc chắn rằng có đôi khi nó bị đơ và hư hỏng. Nhưng điều đó không thường xuyên. Trong hầu hết mọi lúc, máy tính của tôi giống như người bạn thân nhất của tôi vậy.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9
Tải 10 đề thi học kì 2 Văn 9
Unit 5: The Media - Phương tiện truyền thông
Tải 20 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 Văn 9
Đề thi vào 10 môn Toán Sơn La