Before
A. READING
BEFORE YOU READ
Work in pairs. Describe the picture, using the cues below.
(Làm việc theo cặp. Mô tả bức hình, dùng từ gợi ý dưới đây.)
● the location and the time of the class
● people in the class
● the textbook
● the teacher
Lời giải chi tiết:
1. Where do you think the class is?
- In mountainous areas.
- In towns.
- In big cities.
2. What do you think of the people in the class?
- They are at the same age.
- They are young.
- They are of different ages.
3. What do you think of the teacher?
- He got a regular training in teaching.
- He is a soldier.
- He is the teacher at this school.
4. What is this class different from your class?
- The children wear uniform.
- The room is in the best condition.
- The class is poor and simple.
Tạm dịch:
- vị trí và thời gian của lớp học
- người trong lớp học
- sách giáo khoa
- giáo viên
1. Bạn nghĩ lớp học ở đâu?
- Ở vùng núi
- Ở thị trấn
- Ở thành phố lớn
2. Bạn nghĩ gì về người trong lớp học?
- Họ cùng độ tuổi
- Họ trẻ.
- Họ ở những độ tuổi khác nhau.
3. Bạn nghĩ gì về giáo viên?
- Ông ấy được đào tạo thường xuyên về giảng dạy.
- Ông ấy là quân nhân.
- Ông ấy là giáo viên ở trường này.
4. Lớp học này khác với lớp học của bạn ở điểm nào?
- Trẻ con mặc đồng phục
- Phòng học ở tình trạng tốt nhất.
- Lớp học nghèo nàn và đơn giản.
While
WHILE YOU READ
Read the passage and then do the tasks that follow.
(Đọc đoạn văn và sau đó làm bài tập theo mẫu.)
By July 2000, sixty-one provinces and cities throughout Vietnam had completed the programmes of “Universalisation of Primary Education” and “Illiteracy Eradication". However, by that time, only 94% of the population was able to read and write. This meant that more work had to be done to eradicate illiteracy in the country.
In the summer of 2000. the Vietnam Society of Learning Promotion started a campaign for illiteracy eradication. In the campaign, six hundred ethnic minority students from the northern highlands were asked to provide reading and writing skills to 1.200 illiterate people living in their home villages. In 2001, eight hundred volunteer students took part in the campaign. The number of people receiving reading and writing lessons reached 4,623. This was an effective way to help people in remote and mountainous areas to read and write.
Those students who took part in the fight against illiteracy considered it an honorable job to help people in their home villages. They voluntarily spent their summer vacations teaching illiterate people to read and write. Some even prepared relevant materials for their classes. They talked about new farming techniques and family planning. Before they left, they promised to come back the next summer.
The fight against illiteracy continued in the summer of 2002. This time the Vietnam Society of Learning Promotion decided to expand its activities to the central mountainous provinces. At present, the number of illiterate people in the remote and mountainous areas is gradually decreasing. It is hoped that illiteracy will soon be eradicated in our country as more and more people are taking part in the struggle against it.
Task 1. Find the Vietnamese equivalent to the following expressions.
(Tìm từ tương đương với tiếng Việt cho các từ ngữ dưới đây.)
1. Universalisation of Primary Education:
2. The Vietnam Society of Learning Promotion:
3. illiteracy eradication :
4. Farming techniques :
5. Family planning :
Phương pháp giải:
Dịch bài đọc:
Vào khoảng tháng 7 năm 2000, 61 tỉnh và thành phố ở Việt Nam đã hoàn tất chương trình "Phổ cập giáo dục Tiểu học" và "Xóa mù chữ". Tuy nhiên, vào thời gian đó, chỉ có 94% dân số biết đọc và viết. Điều đó có nghĩa là có nhiều việc phải làm để xoá nạn mù chữ trong toàn quốc.
Vào mùa hè năm 2000, Hội Khuyến học Việt Nam bắt đầu một chiến dịch xóa mù chữ. Trong chiến dịch này, sáu trăm sinh viên dân tộc thiểu số ở vùng cao miền Bắc được yêu cầu dạy đọc và viết cho 1.200 người mù chữ ở làng quê của họ. Vào năm 2001, có tám trăm sinh viên tình nguyện tham dự vào chiến dịch, số người được học đọc, viết lên đến 4.623 người. Đó là một cách hiệu quả để giúp những người ở vùng xa, vùng núi biết đọc và viết.
Những sinh viên tham dự vào cuộc chiến chống nạn mù chữ coi việc giúp người ở làng quê mình là một vinh dự. Họ tình nguyện dành trọn kỳ nghỉ hè để dạy những người mù chữ học đọc và viết. Vài bạn còn chuẩn bị các tư liệu dành cho lớp. Họ nói về các kỹ thuật canh tác mới và kế hoạch hóa gia đình. Trước khi đi, họ hứa sẽ trở lại vào mùa hè sau.
Cuộc chiến xóa mù chữ tiếp tục vào mùa hè năm 2002. Lần này Hội Khuyến Học Việt Nam quyết định mở rộng các hoạt động của hội đến các tỉnh ở vùng núi miền Trung. Hiện tại, số người mù chữ ở vùng xa và vùng cao đã giảm dần. Người ta hy vọng là nạn mù chữ sẽ được xóa sạch trong nước khi càng ngày càng có nhiều người tham gia vào trận đấu chống lại nạn mù chữ.
Lời giải chi tiết:
1. Universalisation of Primary Educatio: Phổ cập giáo dục tiểu học
2. The Vietnam Society of Learning Promotion: Hội Khuyến học Việt Nam
3. illiteracy eradication: xóa mù chữ
4. Farming techniques: kĩ thuật canh tác
5. Family planning: kế hoạch hóa gia đình
Task 2
Task 2. Which of the choices A, B, C or D most adequately sums up the whole passage?
(Lựa chọn nào trong A, B, C hoặc D thích hợp nhất để tóm tắt cả bài?)
A. The programme of “ Universalisation of Primary Education" in Vietnam.
B. Illiteracy rates in Vietnam.
C. Ethnic minority students’ education programme.
D. The fight against illiteracy.
Lời giải chi tiết:
D. The fight against illiteracy.
Tạm dịch:
A. Chương trình " Phổ cập Giáo dục Tiểu học" ở Việt Nam.
B. Tỉ lệ mù chữ ở Việt Nam.
C. Chương trình giáo dục cho học sinh dân tộc thiểu số.
D. Cuộc chiến chống mù chữ.
Task 3
Task 3. Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi)
1. What was the rate of literacy in Vietnam in 2000?
2. What campaign was started by the Vietnam Society of Learning Promotion?
3. How many students participated in the campaign in 2000 and how many in 2001?
4. What did the students do to help eradicate illiteracy?
5. What will happen if more and more people take part in the struggle against illiteracy?
Lời giải chi tiết:
1. 94% of the population.
2. The campaign for illiteracy eradication.
3. 600 students in 2000 and 800 students in 2001
4. They willingly/voluntarily spent their vacations teaching ethnic minority illiterate people to read and write.
5. Illiteracy will soon be eradicated.
Tạm dịch:
1. Tỉ lệ học vấn ở Việt Nam năm 2000 là bao nhiêu?
=> 94% dân số.
2. Chiến dịch nào đã được Hội Khuyến học Việt Nam bắt đầu?
=> Chiến dịch xóa mù chữ.
3. Bao nhiêu học sinh tham gia vào chiến dịch năm 2000 và 2001?
=> 600 học sinh vào năm 2000 và 800 học sinh vào năm 2001.
4. Học sinh đã làm gì để giúp xóa mù chữ?
=> Họ dành những kỳ nghỉ hè để dạy những người chưa biết đọc biết viết cách đọc và viết.
5. Điều gì sẽ xảy ra nếu ngày càng nhiều người tham gia vào chiến dịch xóa mù chữ?
=> Nạn mù chữ sẽ sớm được xóa bỏ.
After
AFTER YOU READ
Work in groups: Ask and answer the questions.
(Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi)
1. Are there any illiterate people in your neighborhood?
2. What do you think we should do to help them read and write?
Lời giải chi tiết:
1. Yes, but not many. Most of them are the poor working people.
2. I think we should explain the disadvantages of being illiterate to them. At the same time, we should provide the convenient condition for them to go to classes for illiteracy eradication.
Tạm dịch:
1. Trong khu xóm của bạn có người mù chữ không?
=> Có, nhưng không nhiều. Hầu hết họ đều là người lao động nghèo.
2. Bạn nghĩ chúng ta nên làm gì để giúp họ đọc và viết?
=> Tôi nghĩ chúng ta nên giải thích những thiệt thòi khi mù chữ cho họ biết. Đồng thời, chúng ta nên tạo điều kiện thuận lợi cho họ đến các lớp xóa mù chữ.
Chương 4. Sinh sản ở sinh vật
Chuyên đề 3: Dầu mỏ và chế biến dầu mỏ
Bài 12: Tiết 1: Khái quát về Ô-xtrây-li-a - Tập bản đồ Địa lí 11
Unit 2: The generation gap
Chương 1. Sự điện li
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới