Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Part 1: You will hear a teenager talking to a store assistant about a laptop. Listen and fill in the blanks. You will hear the conversation twice.
0. Name of laptop: __________ Pro
1. Good for: __________
2. Screen: __________ inches
3. Battery life: __________ hours
4. Storage: __________GB
5. Price: $ __________
Bài nghe:
W: Hi, there. Can I help you?
B: Oh, yes, please. I want to buy a new laptop, but I’m not sure which one I want.
W: OK. What do you want to use it for?
B: I want to use it for surfing the internet and making presentations.
W: I recommend the Tiger Pro. It’s good for making presentations because it has a really nice screen.
B: How big is its screen?
W: It’s fifteen inches.
B: Great! Does it have a long battery life?
W: Not really. It only lasts around three hours.
B: Hmm. That’s OK. I’ll mostly use it at home. How much storage does it have?
W: It has one thousand and twenty-four gigabytes of storage.
B: Oh, that sounds great! I can’t see a price here. How much does it cost?
W: Let me just check. It costs five hundred twenty dollars.
B: Hmm. I need to talk to my parents first.
W: OK. We’re open until 9 p.m.
Tạm dịch:
W: Chào, ở đó. Tôi có thể giúp bạn?
B: Ồ, vâng, làm ơn. Tôi muốn mua một chiếc máy tính xách tay mới, nhưng tôi không chắc mình muốn cái nào.
W: Bạn muốn sử dụng nó để làm gì?
B: Tôi muốn sử dụng nó để lướt internet và thuyết trình.
W: Tôi khuyên dùng Tiger Pro. Nó rất tốt cho việc thuyết trình vì nó có một màn hình thực sự đẹp.
B: Màn hình của nó lớn cỡ nào?
W: Nó dài 15 inch.
B: Tuyệt vời! Nó có thời lượng pin dài không?
W: Không thực sự. Nó chỉ kéo dài khoảng ba giờ.
B: Hừm. Vậy là được rồi. Tôi chủ yếu sẽ sử dụng nó ở nhà. Nó có dung lượng bao nhiêu?
W: Nó có một nghìn hai mươi tư gigabyte dung lượng lưu trữ.
B: Ồ, nghe tuyệt đấy! Tôi không thể thấy một mức giá ở đây. Nó có giá bao nhiêu?
W: Để tôi kiểm tra đã. Nó có giá năm trăm hai mươi đô la.
B: Hừm. Tôi cần nói chuyện với bố mẹ tôi trước.
W: Chúng tôi mở cửa đến 9 giờ tối.
2. Phương pháp giải
Phần 1: Bạn sẽ nghe một thiếu niên nói chuyện với nhân viên bán hàng về máy tính xách tay. Nghe và điền vào chỗ trống. Bạn sẽ nghe đoạn hội thoại hai lần.
3. Lời giải chi tiết
0. Name of laptop: Tiger Pro
1. Good for: making presentation
2. Screen: 15 inches
3. Battery life: 3 hours
4. Storage: 1024 GB
5. Price: $520
Tạm dịch:
0. Tên laptop: Tiger Pro
1. Tốt cho: thuyết trình
2. Màn hình: 15 inch
3. Thời lượng pin: 3 giờ
4. Bộ nhớ: 1024 GB
5. Giá: $520
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Part 2: Read the email. Choose the correct answer (A, B, or C).
Hi, Sarah!
It was great to get your email! I hope you’re having a fun time at university!
Guess what! Mom and Dad bought a robot to help me and Jack with our clothes. It’s called the HandyMan. At first, I was scared of it. It’s gray, and it doesn’t have a face, so it’s a bit ugly. However, it’s a really useful robot. It has long arms, so it can clean more quickly than Jack. It can also recognize my voice, so I can tell it which chores to do. I think the battery life is OK. It can do chores for around six hours, so it works harder than Jack, too.
When are you coming home? It’s boring when you’re not here. Jack tried to play soccer with the HandyMan in the garden, but it was too easy for him because the HandyMan doesn’t have legs.
I have to do my homework now. See you soon!
Kim
Tạm dịch:
Chào, Sarah!
Thật tuyệt khi nhận được email của bạn! Tôi hy vọng bạn đang có một thời gian vui vẻ ở trường đại học!
Đoán xem! Bố mẹ đã mua một con rô-bốt để giúp tôi và Jack về quần áo. Nó được gọi là HandyMan. Lúc đầu, tôi rất sợ nó. Nó có màu xám và không có mặt nên hơi xấu. Tuy nhiên, nó là một robot thực sự hữu ích. Nó có cánh tay dài, vì vậy nó có thể làm sạch nhanh hơn Jack. Nó cũng có thể nhận ra giọng nói của tôi, vì vậy tôi có thể nói cho nó biết phải làm những công việc gì. Tôi nghĩ rằng tuổi thọ pin là OK. Nó có thể làm việc nhà trong khoảng sáu giờ, vì vậy nó cũng làm việc chăm chỉ hơn Jack.
Khi nào bạn về nhà? Thật nhàm chán khi bạn không ở đây. Jack đã cố gắng chơi bóng đá với HandyMan trong vườn, nhưng điều đó quá dễ dàng đối với anh ấy vì HandyMan không có chân.
Tôi phải làm bài tập về nhà của tôi bây giờ. Hẹn sớm gặp lại!
Kim
0. Sarah is …
A. at a robot competition. (tại một cuộc thi robot.)
B. at home. (ở nhà)
C. at university. (ở trường đại học)
1. Kim’s parents bought a robot to …
A. play games. (chơi game)
B. do chores. (làm việc nhà)
C. help with homework. (giúp đỡ làm bài tập về nhà)
2. Now, Kim thinks the robot is ….
A. scary. (sợ hãi)
B. useful. (hữu ích)
C. boring. (chán)
3. The robots has …
A. a long face. (có mặt dài)
B. long legs. (chân dài)
C. long arms. (tay dài)
4. According to Kim, the robot can clean more quickly than ….
A. Jack.
B. Sarah.
C. Kim.
5. The robot can do chores for around …
A. six hours. (sáu tiếng)
B. eight hours. (tám tiếng)
C. ten hours. (mười tiếng)
2. Phương pháp giải
Phần 2: Đọc email. Chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).
3. Lời giải chi tiết
0. Sarah is => C. at university. (Sarah ở => ở trường đại học.)
Thông tin: It was great to get your email! I hope you’re having a fun time at university!
(Thật tuyệt khi nhận được email của bạn! Tôi hy vọng bạn đang có một thời gian vui vẻ ở trường đại học!)
1. Kim’s parents bought a robot to => B. do chores. (Cha mẹ của Kim đã mua một con rô-bốt để => B. làm việc nhà.)
Thông tin: Mom and Dad bought a robot to help me and Jack with our clothes.
(Bố mẹ đã mua một con rô-bốt để giúp tôi và Jack về quần áo.)
2. Now, Kim thinks the robot is => B. useful. (Bây giờ, Kim nghĩ rằng robot là => B. hữu ích.)
Thông tin: However, it’s a really useful robot.
(Tuy nhiên, nó là một robot thực sự hữu ích.)
3. The robots has => C. long arms. (Người máy có => C. cánh tay dài.)
Thông tin: It has long arms, so it can clean more quickly than Jack.
(Nó có cánh tay dài, vì vậy nó có thể làm sạch nhanh hơn Jack.)
4. According to Kim, the robot can clean more quickly than => A. Jack. (Theo Kim, robot có thể dọn dẹp nhanh hơn => A. Jack.)
Thông tin: It has long arms, so it can clean more quickly than Jack.
(Nó có cánh tay dài, vì vậy nó có thể làm sạch nhanh hơn Jack.)
5. The robot can do chores for around => A. six hours. (Người máy có thể làm việc nhà trong khoảng => A. 6 giờ.)
Thông tin: I think the battery life is OK. It can do chores for around six hours, so it works harder than Jack, too.
(Tôi nghĩ rằng tuổi thọ pin là OK. Nó có thể làm việc nhà trong khoảng sáu giờ, vì vậy nó cũng làm việc chăm chỉ hơn Jack.)
Bài 2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình
Bài 5: Pháp luật và kỉ luật
CHƯƠNG III. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Bài mở đầu: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn Khoa học tự nhiên 8
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8