Bài 1
Vocabulary
1. Nội dung câu hỏi
Choose the most appropriate option.
1. Our daughter Erica is very______ ; she does most things by herself.
A. reliable
B. selfish
C. independent
D. difficult
2. Many young people worry about their school ______ .
A. manner
B. behaviour
C. attitude
D. performance
3. We stopped our boat in a small ______ and swam to the beach.
A. bay
B. valley
C. desert
D. dune
4. The One Pillar Pagoda is a(n) ______ of Hanoi.
A. birthplace
B. image
C. symbol
D. site
5. They built the wall of the Ancient City of Chan Chan with soil and ______ mixed together.
A. marble
B. glass
C. clay
D. steel
6. The city centre was ______ with a lot of tourists visiting the attractions.
A. picturesque
B. modern
C. narrow
D. crowded
7. We must reduce greenhouse gas ______ in order to stop global warming.
A. conditions
B. actions
C. effects
D. emissions
8. The ______ gap can cause a lot of disagreement between parents and their teenagers.
A. development
B. relationship
C. generation
D. future
9. The ______ burned many acres of land in the forest.
A. hurricane
B. wildfire
C. flood
D. drought
10. They discovered an ancient ______ where all the royal family was buried.
A. palace
B. tomb
C. castle
D. temple
2. Phương pháp giải
Chọn phương án phù hợp nhất.
3. Lời giải chi tiết
1. C | 2. D | 3. A | 4. C | 5. C |
6. D | 7. D | 8. C | 9. B | 10. B |
1. C
Our daughter Erica is very independent; she does most things by herself.
(Con gái Erica của chúng tôi rất tự lập; con bé làm hầu hết mọi thứ một mình.)
A. reliable (adj): đáng tin cậy
B. selfish (adj): ích kỉ
C. independent (adj): tự lập
D. difficult (adj): khó tính
2. D
Many young people worry about their school performance.
(Nhiều bạn trẻ lo lắng về kết quả học tập ở trường.)
A. manner (n): cách thức cư xử
B. behaviour (n): hành vi
C. attitude (n): thái độ
D. performance (n): sự thể hiện
3. A
We stopped our boat in a small bay and swam to the beach.
(Chúng tôi dừng thuyền ở một vịnh nhỏ và bơi ra bãi biển.)
A. bay (n): vịnh
B. valley (n): thung lũng
C. desert (n): sa mạc
D. dune (n): đụn cát
4. C
The One Pillar Pagoda is a(n) symbol of Hanoi.
(Chùa Một Cột là biểu tượng của Hà Nội.)
A. birthplace (n): nơi sinh
B. image (n): hình ảnh
C. symbol (n): biểu tượng
D. site (n): địa điểm
5. C
They built the wall of the Ancient City of Chan Chan with soil and clay mixed together.
(Họ xây bức tường Thành cổ Chan Chan bằng đất và sét trộn với nhau.)
A. marble (n): đá hoa
B. glass (n): kính/ thủy tinh
C. clay (n): đất sét
D. steel (n): thép
6. D
The city centre was crowded with a lot of tourists visiting the attractions.
(Trung tâm thành phố đông đúc với rất nhiều khách du lịch đến thăm các điểm tham quan.)
A. picturesque (adj): đẹp như tranh
B. modern (adj): hiện đại
C. narrow (adj): chật hẹp
D. crowded (adj): đông đúc
7. D
We must reduce greenhouse gas emissions in order to stop global warming.
(Chúng ta phải giảm phát thải khí nhà kính để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu.)
A. conditions (n): điều kiện
B. actions (n): hành động
C. effects (n): ảnh hưởng
D. emissions (n): khí thải
8. C
The generation gap can cause a lot of disagreement between parents and their teenagers.
(Khoảng cách thế hệ có thể gây ra nhiều bất đồng giữa cha mẹ và con cái.)
A. development (n): sự phát triển
B. relationship (n): mối quan hệ
C. generation (n): thế hệ
D. future (n): tương lai
9. B
The wildfire burned many acres of land in the forest.
(Cháy rừng thiêu rụi nhiều mẫu đất trong rừng.)
A. hurricane (n): bão nhiệt đới
B. wildfire (n): cháy rừng
C. flood (n): lũ lụt
D. drought (n): hạn hán
10. B
They discovered an ancient tomb where all the royal family was buried.
(Họ phát hiện ra một ngôi mộ cổ, nơi chôn cất tất cả các thành viên hoàng tộc.)
A. palace (n): dinh thự
B. tomb (n): ngôi mộ
C. castle (n): lâu đài
D. temple (n): ngôi đền
Bài 2
Grammar
1. Nội dung câu hỏi
Choose the most appropriate option.
1. My brother ______ with me. I'm really upset about that.
A. always argued
B. is always arguing
C. always argues
D. was always arguing
2. The city tour ______ at 10 a.m every day.
A. starts
B. started
C. is starting
D. has started
3. Jennie ______ all young people should volunteer to help protect heritage sites.
A. believes
B. was believing
C. is believing
D. believe
4. The royal flower garden at the palace ______ so wonderful.
A. smells
B. was smelling
C. is smelling
D. has smelt
5. When Carla was a teenager, she often ______ in volunteer programmes at heritage sites.
A. participates
B. has participated
C. participated
D. participate
6. ______ booked the tour tickets to Fansipan Mountain.
A. It was that Jim
B. It were Jim that
C. That is was Jim
D. It was Jim that
7. Kevin's parents ______ about family rules with him for over one hour.
A. talk
B. has talked
C. are talking
D. have talked
8. It is the first time I ______ to an Earth Day.
A. went
B. have been
C. was going
D. go
9. Either Theresa ______ Kelly will guide the tourists to the Independence Palace.
A. and
B. or
C. but also
D. nor
10. A ______ showed us around the pyramids.
A. tourguide
B. tour guide
C. tour-guide
D. touring guide
2. Phương pháp giải
Chọn phương án phù hợp nhất.
3. Lời giải chi tiết
1. B | 2. A | 3. A | 4. A | 5. C |
6. D | 7. D | 8. B | 9. B | 10. B |
1. B
My brother is always arguing with me. I'm really upset about that.
(Anh trai tôi luôn tranh cãi với tôi. Tôi thực sự khó chịu về điều đó.)
Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một thói quen lặp đi lặp lại làm người khác khó chịu => S + am/is/are + always + Ving
2. A
The city tour starts at 10 a.m every day.
(Chuyến tham quan thành phố bắt đầu lúc 10 giờ sáng hàng ngày.)
Giải thích: “every day” là dấu hiệu thì hiện tại đơn => S(số ít) + Vs/es
3. A
Jennie believes all young people should volunteer to help protect heritage sites.
(Jennie tin rằng tất cả những người trẻ tuổi nên tình nguyện giúp bảo vệ các di sản.)
Giải thích: “believe” không chia ở dạng tiếp diễn, chủ ngữ số ít => S(số ít) + Vs/es
4. A
The royal flower garden at the palace smells so wonderful.
(Vườn hoa hoàng gia trong cung tỏa hương thơm ngát.)
Giải thích: “smell” là động từ trạng thái không được phép chia tiếp diễn => S(số ít) + Vs/es
5. C
When Carla was a teenager, she often participated in volunteer programmes at heritage sites.
(Khi Carla còn là một thiếu niên, cô ấy thường tham gia các chương trình tình nguyện tại các khu di sản.)
Giải thích: vế trước có “was” quá khứ đơn => S + Ved/V2 (participate - participated)
6. D
It was Jim that booked the tour tickets to Fansipan Mountain.
(Chính Jim đã đặt vé tham quan núi Fansipan.)
Giải thích: cấu trúc câu chẻ: It + be +…+ that + S + V
7. D
Kevin's parents have talked about family rules with him for over one hour.
(Cha mẹ của Kevin đã nói chuyện về các quy tắc gia đình với anh ấy trong hơn một giờ.)
Giải thích: “for” là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành => S(số nhiều) + have Ved/V3
8. B
It is the first time I have been to an Earth Day.
(Đây là lần đầu tiên tôi tham dự Ngày Trái đất.)
Giải thích: “the first time” là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành => I have + Ved/V3
9. B
Either Theresa or Kelly will guide the tourists to the Independence Palace.
(Theresa hoặc Kelly sẽ hướng dẫn khách du lịch đến Dinh Độc Lập.)
Giải thích: either...or... (hoặc...hoặc là...)
10. B
A tour guide showed us around the pyramids.
(Một hướng dẫn viên du lịch chỉ cho chúng tôi xung quanh các kim tự tháp.)
Giải thích: cụm danh từ “tour guide” (hướng dẫn viên du lịch).
Bài 3
Pronunciation
1. Nội dung câu hỏi
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
1.
A. chef
B. chopsticks
C. beach
D. bleaching
2.
A. rule
B. put
C. ruins
D. pollution
Choose the word which has a stress pattern different from the others.
(Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại.)
3.
A. preserve
B. social
C. behave
D. accept
4.
A. Vietnamese
B. argument
C. volunteer
D. picturesque
2. Phương pháp giải
Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.
3. Lời giải chi tiết
1. A
A. chef /ʃef/: đầu bếp
B. chopsticks /ˈtʃɒpstɪk/: đôi đũa
C. beach /biːtʃ/: biển
D. bleaching /ˈbliːtʃɪŋ/: tẩy trắng
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /tʃ/.
2. B
A. rule /ruːl/: quy tắc
B. put /pʊt/: đặt
C. ruins /ˈruːɪnz/: phá hủy
D. pollution /pəˈluːʃn/: sự ô nhiễm
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ʊ/, các phương án còn lại phát âm /uː/.
3. B
A. preserve /prɪˈzɜːembed/: bảo tồn => Nhấn âm 2
B. social /ˈsəʊʃl/: xã hội => Nhấn âm 1
C. behave /bɪˈheɪembed/: cư xử => Nhấn âm 2
D. accept /əkˈsept/: chấp thuận => Nhấn âm 2
Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại trọng âm 2.
4. B
A. Vietnamese /ˌviːetnəˈmiːz/: người Việt => Nhấn âm 3
B. argument /ˈɑːɡjumənt/: tranh cãi => Nhấn âm 1
C. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/: tình nguyện => Nhấn âm 3
D. picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/: đẹp như tranh => Nhấn âm 3
Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại trọng âm 3.
Bài 4
Reading
1. Nội dung câu hỏi
Read the text. Complete each sentence with NO MORE THAN TWO WORDS.
ECOTOURISM IN THE RAINFOREST OF CAMBODIA
The Cardamom Mountains of Cambodia is Southeast Asia's largest remaining rainforest. In the mountains, there is a variety of ecosystems such as jungles, waterfalls and swamps. Various rare, endangered animals and plants live in these ecosystems. The mountains are also home to many local tribes.
In the past, tourism, deforestation and hunting threatened the natural forests and the animals in them. This is now changing with the help of an organisation called Wild Life Alliance. The organisation has turned a local village, called Chi Phat, into a tourism community that protects the ecosystems and their animals. Through this new ecotourism, local people can now support themselves without harming the environment. Instead, they have become nature educators that teach tourists about their land. Some villagers work as nature guides while others provide sustainable accommodation, and operate restaurants and various activities. Other locals work as rangers to protect the wildlife and limit where tourists can go.
Tourists can enjoy jungle hiking, mountain biking, traditional boat trips and camping while learning about nature and the local tribes who live in the rainforest. Ecotourism has helped develop the town of Chi Phát, which now has a school, a health clinic, clean water sources and a recycling programme.
With the success of the ecotourism project, the Cambodian government and project organisers hope more local people will get involved and develop ecotourism to more areas in the rainforest. In the end, ecotourism has three goals: to protect the environment, to help the local people, and to create awareness of the Cardamom Mountains as a place worth saving.
1. The Cardamom Mountains is the largest __________ in Southeast Asia.
2. The village of Chi Phat has become a __________ that protects the environment.
3. Some villagers are __________ that control where tourists visit.
4. Chi Phat now has a school and a health clinic thanks to __________.
5. The Cambodian government wants to __________ ecotourism to other places in the rainforest.
2. Phương pháp giải
Đọc văn bản. Hoàn thành mỗi câu với KHÔNG QUÁ HAI TỪ.
3. Lời giải chi tiết
1. The Cardamom Mountains is the largest remaining rainforest in Southeast Asia.
(Dãy núi Cardamom là khu rừng nhiệt đới lớn nhất còn sót lại ở Đông Nam Á.)
Thông tin: The Cardamom Mountains of Cambodia is Southeast Asia's largest remaining rainforest.
(Dãy núi Cardamom của Campuchia là khu rừng nhiệt đới lớn nhất còn sót lại ở Đông Nam Á.)
2. The village of Chi Phat has become a tourism community that protects the environment.
(Làng Chi Phat trở thành một cộng đồng du lịch bảo vệ môi trường.)
Thông tin: The organisation has turned a local village, called Chi Phat, into a tourism community that protects the ecosystems and their animals.
(Tổ chức này đã biến một ngôi làng địa phương, có tên Chi Phat, thành một cộng đồng du lịch bảo vệ hệ sinh thái và động vật.)
3. Some villagers are rangers that control where tourists visit.
(Một số dân làng là kiểm lâm viên kiểm soát nơi khách du lịch đến thăm.)
Thông tin: Other locals work as rangers to protect the wildlife and limit where tourists can go.
(Những người dân địa phương khác làm công việc kiểm lâm để bảo vệ động vật hoang dã và giới hạn những nơi khách du lịch có thể đến.)
4. Chi Phat now has a school and a health clinic thanks to ecotourism.
(Chi Phat giờ đã có trường học, trạm y tế nhờ du lịch sinh thái.)
Thông tin: Ecotourism has helped develop the town of Chi Phát, which now has a school, a health clinic, clean water sources and a recycling programme.
(Du lịch sinh thái đã giúp phát triển thị trấn Chi Phát, hiện có trường học, trạm y tế, nguồn nước sạch và chương trình tái chế.)
5. The Cambodian government wants to develop ecotourism to other places in the rainforest.
(Chính phủ Campuchia muốn phát triển du lịch sinh thái đến những nơi khác trong rừng nhiệt đới.)
Thông tin: With the success of the ecotourism project, the Cambodian government and project organisers hope more local people will get involved and develop ecotourism to more areas in the rainforest.
(Với sự thành công của dự án du lịch sinh thái, chính phủ Campuchia và những người tổ chức dự án hy vọng sẽ có nhiều người dân địa phương tham gia và phát triển du lịch sinh thái đến nhiều khu vực hơn trong rừng nhiệt đới.)
Tạm dịch:
DU LỊCH SINH THÁI TRONG RỪNG NHIỆT ĐỚI CỦA CAMPUCHIA
Dãy núi Cardamom của Campuchia là khu rừng nhiệt đới lớn nhất còn sót lại ở Đông Nam Á. Ở vùng núi, có nhiều hệ sinh thái như rừng rậm, thác nước và đầm lầy. Nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng sống trong các hệ sinh thái này. Vùng núi cũng là nơi sinh sống của nhiều bộ lạc địa phương.
Trong quá khứ, du lịch, phá rừng và săn bắt đã đe dọa rừng tự nhiên và các loài động vật trong đó. Điều này hiện đang thay đổi với sự giúp đỡ của một tổ chức có tên là Wild Life Alliance. Tổ chức này đã biến một ngôi làng địa phương, có tên Chi Phat, thành một cộng đồng du lịch bảo vệ hệ sinh thái và động vật. Thông qua loại hình du lịch sinh thái mới này, người dân địa phương giờ đây có thể tự nuôi sống bản thân mà không gây hại cho môi trường. Thay vào đó, họ đã trở thành những nhà giáo dục thiên nhiên dạy cho khách du lịch về vùng đất của họ. Một số dân làng làm công việc hướng dẫn tự nhiên trong khi những người khác cung cấp chỗ ở bền vững, điều hành nhà hàng và nhiều hoạt động khác nhau. Những người dân địa phương khác làm công việc kiểm lâm để bảo vệ động vật hoang dã và giới hạn những nơi khách du lịch có thể đến.
Khách du lịch có thể đi bộ đường dài trong rừng, đi xe đạp leo núi, đi thuyền truyền thống và cắm trại trong khi tìm hiểu về thiên nhiên và các bộ lạc địa phương sống trong rừng nhiệt đới. Du lịch sinh thái đã giúp phát triển thị trấn Chi Phát, hiện có trường học, trạm y tế, nguồn nước sạch và chương trình tái chế.
Với sự thành công của dự án du lịch sinh thái, chính phủ Campuchia và những người tổ chức dự án hy vọng sẽ có nhiều người dân địa phương tham gia và phát triển du lịch sinh thái đến nhiều khu vực hơn trong rừng nhiệt đới. Cuối cùng, du lịch sinh thái có ba mục tiêu: bảo vệ môi trường, giúp đỡ người dân địa phương và nâng cao nhận thức về Dãy núi Cardamom như một nơi đáng để bảo tồn.
Bài 5
Listening
1. Nội dung câu hỏi
Listen to a man talking about a trip to Hue City and fill in the gaps (1-5) with the missing words. Write ONE WORD for each answer.
2. Phương pháp giải
Nghe một người đàn ông nói về chuyến đi đến thành phố Huế và điền vào chỗ trống (1-5) với những từ còn thiếu. Viết MỘT TỪ cho mỗi câu trả lời.
3. Lời giải chi tiết
Kenzie's Trip to Huế City
(Chuyến đi của Kenzie đến thành phố Huế)
• Kenzie did a 1) motorbike tour of Huế City.
(Kenzie đã thực hiện một chuyến tham quan thành phố Huế bằng xe máy.)
•Kenzie's first stop was the 2) Citadel in the Imperial City.
(Điểm dừng chân đầu tiên của Kenzie là Hoàng thành.)
• Kenzie was impressed by the 3) walls of the Emperor's Reading Room.
(Kenzie bị ấn tượng bởi những bức tường trong Phòng đọc sách của Hoàng đế.)
• It was hot and 4) crowded at Thiên Mụ Pagoda.
(Chùa Thiên Mụ nóng và đông đúc.)
• Kenzie wanted to spend more time in the 5) shops along the Hương River.
(Kenzie muốn dành nhiều thời gian hơn trong các cửa hàng dọc sông Hương.)
Bài nghe:
Welcome to focus on Vietnam. Today, I am excited to tell you about my visit to Huế City – the historic capital city of Vietnam during the Nguyen Dynasty. There are so many places to see in Huế, the tour guide decided to take a motorbike tour instead of a walking tour in order to see as much as possible. On one side of the Huong River, also known as the Perfume River, there are many pagodas and tombs as well as a complex of Huế monuments, which is a UNESCO World Heritage Site. At the beginning of the tour, we went to the Imperial City to visit the Citadel where the Nguyen families live. In the central of the Citadel, there is a forbidden purple city, where only the Emperor and his family were allowed inside. Most of this area is ruined, except the Emperor’s Reading Room. I was amazed at the walls of the room that were covered with poems and decorations. Next, we rode down motorbike to Thien Mu Pagoda, one of the most famous pagodas in Vietnam. We didn’t stay too long because it was hot and crowded with many tourists. Finally, we stopped along the Huong River, where there were food stalls and wonderful shops. I wanted to stay longer in the shops but we have to return to a hotel. It was a great first day in Hue City.
Tạm dịch:
Chào mừng tập trung vào Việt Nam. Hôm nay, tôi rất vui được kể cho các bạn nghe về chuyến thăm của tôi đến Thành phố Huế – kinh đô lịch sử của Việt Nam dưới thời nhà Nguyễn. Có rất nhiều nơi để xem ở Huế, hướng dẫn viên đã quyết định thực hiện một chuyến tham quan bằng xe máy thay vì đi bộ để xem càng nhiều càng tốt. Một bên sông Hương hay còn gọi là sông Hương có rất nhiều chùa chiền, lăng tẩm cũng như quần thể di tích Cố đô Huế đã được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới. Mở đầu chuyến tham quan, chúng tôi đến Kinh thành để thăm kinh thành nơi sinh sống của các gia đình họ Nguyễn. Ở trung tâm Hoàng thành, có một cấm thành màu tím, nơi chỉ có Hoàng đế và gia đình của ông được phép vào bên trong. Hầu hết khu vực bị đổ nát, ngoại trừ phòng đọc sách của Hoàng đế. Tôi đã rất ngạc nhiên trước những bức tường của căn phòng được bao phủ bởi những bài thơ và trang trí. Tiếp theo, chúng tôi đi xe máy đến chùa Thiên Mụ, một trong những ngôi chùa nổi tiếng nhất ở Việt Nam. Chúng tôi không ở lại lâu vì trời nóng và đông khách du lịch. Cuối cùng, chúng tôi dừng lại dọc theo sông Hương, nơi có những quán ăn và cửa hàng tuyệt vời. Tôi muốn ở lại cửa hàng lâu hơn nhưng chúng tôi phải trở về khách sạn. Đó là một ngày đầu tiên tuyệt vời ở thành phố Huế.
Bài 6
Writing
1. Nội dung câu hỏi
Write a letter to your English friend about a problem you are having with your uncle or your aunt. Include information about what the problem is, why it bothers you and how you feel.
2. Phương pháp giải
Viết một bức thư cho bạn người Anh về một vấn đề mà bạn đang gặp phải với chú hoặc dì của bạn. Bao gồm thông tin về vấn đề là gì, tại sao nó làm phiền bạn và bạn cảm thấy thế nào.
3. Lời giải chi tiết
Dear Sarah,
I hope you are well. I am writing to you today because I am experiencing some difficulty with my aunt, and I want to talk to someone about it.
The problem is that my aunt is very controlling. She always wants to know what I am doing, where I am going, and who I am spending time with. She criticizes my choices and tries to tell me how to live my life. This situation bothers me a lot because I am an adult now and I feel like I should be able to make my own choices. I have tried talking to my aunt about how I feel, but she just dismisses my concerns. I don't think she understands how her behavior is affecting me, and I am not sure what else to do.
Honestly, I feel very stressed and anxious about this. I love my aunt and I don't want to make any problems in our relationship, but I also can't continue to live like this. I don’t know how to make her understand without causing a conflict.
Thank you for listening to me. I hope to get a reply from you soon.
Best regards,
Anna
Tạm dịch:
Sarah thân mến,
Tôi hy vọng bạn khỏe. Hôm nay tôi viết thư cho bạn vì tôi đang gặp một số khó khăn với dì của mình và tôi muốn nói chuyện với ai đó về điều đó.
Vấn đề là dì tôi rất kiểm soát. Cô ấy luôn muốn biết tôi đang làm gì, đi đâu và dành thời gian cho ai. Cô ấy chỉ trích những lựa chọn của tôi và cố gắng bảo tôi phải sống cuộc sống của mình như thế nào. Tình huống này khiến tôi rất khó chịu vì giờ tôi đã trưởng thành và tôi cảm thấy tôi có thể đưa ra lựa chọn của riêng mình. Tôi đã cố gắng nói chuyện với dì về cảm giác của mình, nhưng dì chỉ gạt bỏ những lo lắng của tôi. Tôi không nghĩ cô ấy hiểu hành vi của cô ấy ảnh hưởng đến tôi như thế nào và tôi không biết phải làm gì khác.
Thú thực, tôi cảm thấy rất căng thẳng và lo lắng về điều này. Tôi yêu dì và tôi không muốn tạo ra bất kỳ vấn đề nào trong mối quan hệ của chúng tôi, nhưng tôi cũng không thể tiếp tục sống như thế này. Tôi không biết làm thế nào để dì hiểu mà không gây ra xung đột.
Cảm ơn bạn đã lắng nghe tôi. Tôi hy vọng sẽ nhận được một trả lời từ bạn sớm.
Trân trọng,
Anna
Chương III. Công nghệ thức ăn chăn nuôi
CHƯƠNG I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Cumulative Review
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11