Vocabulary Bài 1
Vocabulary Bài 1
1. Write the names of animals for the definitions.
(Viết tên động vật cho các định nghĩa.)
1. It can fly and it can talk.
_______________________________________________
2. It’s really cute. It’s a baby cat.
_______________________________________________
3. It’s got eight legs and it eats flies.
_______________________________________________
4. It’s got sharp claws and striped out.
_______________________________________________
5. It’s got wings. It can swim but it can’t fly.
_______________________________________________
6. It’s a big bird with pink feathers and long legs.
_______________________________________________
7. It jumps very well and keeps its baby in a pouch.
_______________________________________________
8. It’s from Africa. It eats leaves from the tops of trees.
_______________________________________________
Lời giải chi tiết:
1. parrot | 2. kitten | 3. spider | 4. tiger |
5. penguin | 6. flamingo | 7. kangaroo | 8. giraffe |
1. It can fly and it can talk. => parrot
(Nó có thể bay và nó có thể nói chuyện. => con vẹt)
2. It’s really cute. It’s a baby cat. => kitten
(Nó thực sự dễ thương. Đó là một con mèo con. => mèo con)
3. It’s got eight legs and it eats flies. => spider
(Nó có tám chân và ăn ruồi. => con nhện)
4. It’s got sharp claws and striped out. => tiger
(Nó có những móng vuốt sắc nhọn và có sọc ra ngoài. => hổ)
5. It’s got wings. It can swim but it can’t fly. => penguin
(Nó có cánh. Nó có thể bơi nhưng nó không thể bay. => chim cánh cụt)
6. It’s a big bird with pink feathers and long legs. => flamingo
(Đó là một con chim lớn có lông màu hồng và chân dài. => chim hồng hạc)
7. It jumps very well and keeps its baby in a pouch.
(Nó nhảy rất tốt và giữ con trong túi. => con chuột túi))
8. It’s from Africa. It eats leaves from the tops of trees. => giraffe
(Nó đến từ Châu Phi. Nó ăn lá từ ngọn cây. => hươu cao cổ)
Vocabulary Bài 2
Vocabulary Bài 2
2. Complete the sentences. Then in pairs, say if the sentences are true for you.
(Hoàn thành các câu. Sau đó theo cặp, nói xem các câu có đúng với bạn không.)
1. Animals don’t _____ me allergies.
2. We have a cat. I sometimes brush its _____ but I never _____ its litter tray.
3. My dad’s a good driver. He never _____ risks.
4. Mum says I’m noisy, nut I don’t think I _____ a lot of noise.
5. We _____ our pet very well - we never give her our food.
6. In the summer holidays, I _____ my school friends.
Lời giải chi tiết:
1. give | 2. fur/empty | 3. takes |
4. make | 5. feed | 6. miss |
1. Animals don’t give me allergies.
(Động vật không cho tôi dị ứng.)
2. We have a cat. I sometimes brush its fur but I never empty its litter tray.
(Chúng tôi có một con mèo. Đôi khi tôi chải lông cho nó nhưng tôi không bao giờ dọn sạch khay vệ sinh của nó.)
3. My dad’s a good driver. He never takes risks.
(Bố tôi là một tài xế giỏi. Anh ấy không bao giờ chấp nhận rủi ro.)
4. Mum says I’m noisy, nut I don’t think I make a lot of noise.
(Mẹ nói rằng tôi ồn ào, tôi không nghĩ rằng tôi gây ồn ào.)
5. We feed our pet very well - we never give her our food.
(Chúng tôi cho thú cưng ăn rất tốt - chúng tôi không bao giờ cho nó thức ăn của chúng tôi.)
6. In the summer holidays, I miss my school friends.
(Những ngày nghỉ hè, tôi nhớ bạn bè đến trường.)
Grammar Bài 3
Grammar Bài 3
3. Complete the sentences with was, wasn’t, were or weren’t.
(Hoàn thành các câu với was, wasn’t, were hoặc aren’t.)
Dolly the sheep
+ Why (1) _____ Dolly famous?
+ She (2) _____ the first animal clone in the world.
+ (3) _____ Dolly from England?
+ No, she (4) _____ . She (5) _____ Scottish, from the Roslin Institute near Edinburgh.
+ (6) _____ there any other clones at that institute?
+ Yes, there (7) _____, but Dolly (8) _____ the first one.
Lời giải chi tiết:
1. was | 2. was | 3. Was | 4. wasn’t |
5. was | 6. Were | 7. were | 8. was |
Dolly the sheep (Cừu Dolly)
+ Why was Dolly famous? (Tại sao Dolly lại nổi tiếng?)
+ She was the first animal clone in the world. (Cô ấy là người nhân bản động vật đầu tiên trên thế giới.)
+ Was Dolly from England? (Có phải Dolly đến từ Anh không?)
+ No, she wasn’t. She was Scottish, from the Roslin Institute near Edinburgh. (Không, cô ấy không. Cô ấy là người Scotland, đến từ Viện Roslin gần Edinburgh.)
+ Were there any other clones at that institute? (Viện đó còn người nhái nào nữa không?)
+ Yes, there were, but Dolly was the first one. (Có, đã có, nhưng Dolly là người đầu tiên.)
Grammar Bài 4
Grammar Bài 4
4. Complete the text with the Past Simple forms of the verbs below.
(Hoàn thành văn bản với các dạng Quá khứ Đơn của các động từ dưới đây.)
not answer: không trả lời | arrive: đến | ask: hỏi | call: gọi | change: thay đổi |
hurry: vội vàng | need: cần | study: học | talk: nói chuyện | not want: không muôn |
I (1) _______ home yesterday because I (2) _______ to study for my exams. I (3) _______ home at ten to six and then I (4) _______ my clothes. From six to eight, I (5) _______ biology. Then, Jamie (6) _______ me. I (7) _______ to talk to him, but he (8) _______ me lots of questions about the exam. We (9) _______ for an hour, but I (10) _______ all his questions.
Lời giải chi tiết:
1. hurried | 2. needed | 3. arrived | 4. changed | 5. studied |
6. called | 7. didn’t want | 8. asked | 9. talked | 10. didn’t answer |
I hurried home yesterday because I needed to study for my exams. I arrived home at ten to six and then I changed my clothes. From six to eight, I studied biology. Then, Jamie called me. I didn’t want to talk to him, but he asked me lots of questions about the exam. We talked for an hour, but I didn’t answer all his questions.
(Tôi vội vã về nhà ngày hôm qua vì tôi cần học bài cho kỳ thi của mình. Tôi về đến nhà lúc mười giờ đến sáu giờ và sau đó tôi thay quần áo. Từ sáu đến tám tuổi, tôi học sinh học. Sau đó, Jamie gọi cho tôi. Tôi không muốn nói chuyện với anh ấy, nhưng anh ấy đã hỏi tôi rất nhiều câu hỏi về kỳ thi. Chúng tôi đã nói chuyện trong một giờ, nhưng tôi không trả lời tất cả các câu hỏi của anh ấy.)
Writing Bài 5
Writing Bài 5
5. Your teacher is organizing a writing contest about famous people. Write a biography (60 - 80 words) about a famous person who takes great care of animals. You should write about:
+ Why he/she became famous
+ his/her childhood and career
+ his/her later life
(Giáo viên của bạn đang tổ chức một cuộc thi viết về những người nổi tiếng. Viết tiểu sử (60 - 80 chữ) về một người nổi tiếng là người rất chăm sóc động vật. Bạn nên viết về:
+ Tại sao anh ấy / cô ấy trở nên nổi tiếng
+ thời thơ ấu và sự nghiệp của anh ấy / cô ấy
+ cuộc sống sau này của anh ấy / cô ấy)
Lời giải chi tiết:
Vladimir Vladimirovich Putin was the second President of Russia from May 7, 2000 until May 7, 2008 and the fourth President of Russia from May 7, 2012 to present - a famous person who takes great care of animals.
Putin was born on October 7, 1952. His family lived in Leningrad (St. Petersburg from 1991 and before 1914). His father was a submariner and his mother was a worker.
After graduating from Leningrad State University, Putin began his career at the National Security Service (KGB) as an intelligence officer in 1975. After the collapse of the Soviet Union, he left the KGB and became an intelligence officer. on Leningrad as a supporter of Liberal politician Anatoly Sobachak.
Russian President Vladimir Putin is known as a dog lover. The Akita Inu puppy named Yumi, which means 'dream' in Japanese, was given to Putin by the Japanese in July 2012. The representative of the Akita region, Japan, gave this dog to the head of the Kremlin to thank Russia for helping the area after the 2011 earthquake and tsunami.
In the March 2012 elections, Putin was elected President and officially took office on May 7, 2012. From 2012, the term of the President of Russia was extended from 4 to 6 years according to the amendment to the Constitution issued on November 30, 2008.
He is still popular today.
Tạm dịch:
Vladimir Vladimirovich Putin là Tổng thống thứ hai của Nga từ ngày 7 tháng 5 năm 2000 cho đến ngày 7 tháng 5 năm 2008 và là Tổng thống thứ tư của Nga từ ngày 7 tháng 5 năm 2012 đến nay - một người nổi tiếng rất chăm sóc động vật.
Putin sinh ngày 7 tháng 10 năm 1952. Gia đình ông sống ở Leningrad (St. Petersburg từ năm 1991 và trước năm 1914). Cha của anh là một thợ lặn và mẹ anh là một công nhân.
Sau khi tốt nghiệp Đại học Bang Leningrad, Putin bắt đầu sự nghiệp của mình tại Cơ quan An ninh Quốc gia (KGB) với tư cách là một sĩ quan tình báo vào năm 1975. Sau khi Liên Xô sụp đổ, ông rời KGB và trở thành một sĩ quan tình báo. trên Leningrad với tư cách là người ủng hộ chính trị gia Tự do Anatoly Sobachak.
Tổng thống Nga Putin được biết đến là một người rất yêu chó. Chú chó Akita Inu có tên Yumi, có nghĩa là 'giấc mơ' trong tiếng Nhật, được người Nhật tặng cho ông Putin vào tháng 7 năm 2012. Đại diện vùng Akita, Nhật Bản đã tặng chú chó này cho người đứng đầu Điện Kremlin để cảm ơn Nga đã giúp đỡ khu vực sau trận động đất và sóng thần năm 2011.
Trong cuộc bầu cử tháng 3 năm 2012, Putin được bầu làm Tổng thống và chính thức nhậm chức vào ngày 7 tháng 5 năm 2012. Từ năm 2012, nhiệm kỳ của Tổng thống Nga được kéo dài từ 4 lên 6 năm theo bản sửa đổi Hiến pháp ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2008. .
Anh ấy vẫn còn nổi tiếng cho đến ngày nay.
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World