Tiếng Anh 7 Unit 9 Revision

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Vocabulary Bài 1
Vocabulary Bài 2
Vocabulary Bài 3
Grammar Bài 4
Grammar Bài 5
Writing Bài 6
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Vocabulary Bài 1
Vocabulary Bài 2
Vocabulary Bài 3
Grammar Bài 4
Grammar Bài 5
Writing Bài 6

Vocabulary Bài 1

Vocabulary Bài 1

1. Choose the odd one out. Explain why. 

(Chọn từ khác với những từ còn lại. Giải thích vì sao.)

1. A bullet train (tàu cao tốc)                   B e-bus (xe buýt điện tử)

C electronic car (xe hơi điện tử)         D hot air balloon (kinh khí cầu)

2. A fast (nhanh)                                     B passenger (hành khách)

C convenient (tiện lợi)                        D noisy (ồn ào)

3. A convenient (tiện lợi)                        B rush hour (giờ cao điểm)

C comfortable (thoải mái)                   D slow (chậm)

4. A flying car (xe hơi bay)                     B electronic car (xe hơi điện tử) 

C road(đường đi)                               D self-driving car (xe hơi tự lái)

5. A flying car  (xe hơi bay)                    B electronic car (xe hơi điện tử) 

C jetpack (bộ phản lực)                     D hot air balloon (kinh khí cầu)

Lời giải chi tiết:

1. D

2. B

3. B

4. C

5. C

 

1. D hot air balloon - because this means of transport does not use electric power.

(1. D khinh khí cầu - vì phương tiện giao thông này không sử dụng năng lượng điện.)

2. B passenger - this is a noun and the others are adjectives

(2. B hành khách - đây là một danh từ và những từ còn lại là tính từ)

3. B rush hour - this is a noun and the others are adjectives

(3. Giờ cao điểm B - đây là một danh từ và những từ còn lại là tính từ)

4. C road - this is not a vehicle

(4. Đường C - đây không phải là phương tiện giao thông)

5. C jetpack - this means of transport can only carry 1 person 

(5. C jetpack - phương tiện di chuyển này chỉ chở được 1 người)

Vocabulary Bài 2

Vocabulary Bài 2

2. Use the words below to complete the phrases. 

(Sử dụng các từ dưới đây để hoàn thành các cụm từ.)

 

flying    hot air                             hour       self-driving 

(bay)    (không khí nóng)            (giờ)       (tự lái)

sky                  jam             electronic          train 

(bầu trời)        (kẹt xe)       (điện tử)             (xe lửa)

 

  1. _________ car 
  2. _________ balloon
  3. rush ___________ 
  4. _________ car 
  5. _________ train 
  6. traffic _________
  7. _________ car
  8. bullet _________

Lời giải chi tiết:

1. flying car (ô tô bay)                                               

2. hot air balloon (khinh khí cầu) 

3. rush hour (giờ cao điểm) 

4. self-driving car (xe tự lái) 

5. sky train (tàu điện trên cao) 

6. traffic jam (tắc nghẽn giao thông) 

7. electronic car (xe hơi điện tử) 

8. bullet train (tàu cao tốc) 

Vocabulary Bài 3

Vocabulary Bài 3

3. Complete the sentences with one word. 

(Hoàn thành các câu với một từ.)

  1. There is a bad traffic a____________ at the intersection. All the cars are stopped.
  2. People were driving too f___________ when the accident happened. 
  3. The traffic in front of the school is c_____________ every morning.
  4. The engine in the electronic car uses a b_________ for power. 
  5. It is more c_________ to ride on a bus than a motorbike. 

Lời giải chi tiết:

1. There is a bad traffic accident  at the intersection. All the cars are stopped.

(Có một vụ tai nạn giao thông tồi tệ ở ngã tư. Tất cả các xe đều dừng lại.)

2. People were driving too fast when the accident happened. 

(Mọi người đã lái xe quá tốc độ khi vụ tai nạn xảy ra.)

3. The traffic in front of the school is crowded every morning.

(Xe cộ trước cổng trường mỗi sáng rất đông đúc.)

4. The engine in the electronic car uses a battery for power. 

(Động cơ trong ô tô điện tử sử dụng pin để cung cấp năng lượng.)

5. It is more convenient / comfortable to ride on a bus than a motorbike. 

(Đi xe buýt thuận tiện / thoải mái hơn xe máy)

Grammar Bài 4

Grammar Bài 4

4. Read the text and make predictions about the way people might travel in 2050. Complete the sentences with will, will not, or won't. 

(Đọc văn bản và đưa ra dự đoán về cách mọi người có thể đi di chuyển vào năm 2050. Hoàn thành các câu với will, will not hoặc won’t.)

In 2050, we will be able to travel from Hà Nội to Tokyo in 2 hours. Passengers will be able to travel from Ho Chi Minh City to Paris in only 4 hours. This will be possible because of Sonic X, a French high-speed rocket that carries passengers long distances in short amounts of time. Sonic X will be able to do this because it travels by hydrogen-powered rockets. These rockets carry the aircraft over 100,000 m above the Earth's surface.

Tạm dịch:

Vào năm 2050, chúng tôi sẽ có thể đi từ Hà Nội đến Tokyo trong 2 giờ. Hành khách sẽ có thể đi từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Paris chỉ trong 4 giờ. Điều này có thể thực hiện được vì Sonic X, một tên lửa tốc độ cao của Pháp có thể chở hành khách quãng đường dài trong thời gian ngắn. Sonic X có thể làm được điều này vì nó di chuyển bằng tên lửa chạy bằng hydro. Những tên lửa này đưa máy bay lên độ cao hơn 100.000 m so với bề mặt Trái đất.

In 2050... 

(Vào năm 2050…)

  1. Passengers__________ travel to Japan in only 2 hours. 
  2. People________travel by oxygen - powered rockets. 
  3. Passengers on Sonic X_________ travel very high into the sky.

Lời giải chi tiết:

1. will

2. will not / won’t

3. will

 

1. Passengers will travel to Japan in only 2 hours. 

(Hành khách sẽ đến Nhật Bản chỉ trong 2 giờ.)

2. People will not / won’t travel by oxygen - powered rockets. 

(Mọi người sẽ không / sẽ không di chuyển bằng tên lửa chạy bằng ôxy.)

3. Passengers on Sonic X will travel very high into the sky.

(Hành khách trên Sonic X sẽ bay lên bầu trời rất cao.)

Grammar Bài 5

Grammar Bài 5

5. Complete the sentences using as ... as or different from. 

(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng as ... as hoặc different from.)

  1. Bullet trains are quite fast, but planes are faster. Bullet trains are not as fast as planes.  
  2. Travel by bullet train is expensive, and travel by plane is the same price. Bullet trains are____________. 
  3. E-buses are like buses. Flying cars are like helicopters. E-buses__________.
  4. The traffic today is congested, but it will be more congested tomorrow. The traffic today___________. 
  5. Cars are convenient. Motorbikes are not convenient. Motorbikes are____________.

Lời giải chi tiết:

1. Bullet trains are quite fast, but planes are faster. Bullet trains are not as fast as planes.  

(Tàu cao tốc khá nhanh, nhưng máy bay thì nhanh hơn. Tàu cao tốc không nhanh bằng máy bay.)

2. Travel by bullet train is expensive, and travel by plane is the same price. Bullet trains are as expensive as planes.

(Đi bằng tàu cao tốc thì đắt, và đi bằng máy bay cũng giá như vậy. Tàu cao tốc cũng đắt như máy bay.)

3. E-buses are like buses. Flying cars are like helicopters. E-buses are different from flying cars.

(Xe buýt điện tử cũng giống như xe buýt. Ô tô bay cũng giống như máy bay trực thăng. Xe buýt điện tử thì khác với ô tô bay.)

4. The traffic today is congested, but it will be more congested tomorrow. The traffic today is not as congested as the traffic tomorrow.

(Giao thông hôm nay đã tắc nhưng ngày mai sẽ còn tắc hơn. Giao thông hôm nay không ùn tắc bằng giao thông ngày mai.)

5. Cars are convenient. Motorbikes are not convenient. Motorbikes are not as convenient as cars.

(Ô tô đi lại rất thuận tiện. Xe máy không thuận tiện như vậy. Xe máy không tiện bằng ô tô.)

Writing Bài 6

Writing Bài 6

6. Write a paragraph (60-80 words) about the advantages of travelling by motorcycle. You should include a topic sentence and, supporting sentences, and a concluding sentence.

(Viết đoạn văn (60-80 từ) nói về lợi thế của việc đi lại bằng xe máy. Bạn nên bao gồm một câu chủ đề, các câu bổ trợ và một câu kết luận.)

Lời giải chi tiết:

There are many advantages when it comes to travelling by motorcycle. First, it is very convenient because you can go anywhere whenever you like. Second, a motorcycle is very small so it is easy for you to find a parking place. Third, the speed of a motorcyle is not lower than a car but its price is cheaper. Therefore, if you travel alone you can save a lot of money for buying a vehicle and paying the parking fee. In general, travelling by motorcycle has many advantages.

Tạm dịch:

Có rất nhiều lợi thế khi nói đến việc di chuyển bằng xe máy. Đầu tiên, nó rất tiện lợi vì bạn có thể đi bất cứ đâu bất cứ khi nào bạn thích. Thứ hai, xe máy rất nhỏ nên bạn rất dễ tìm chỗ đậu xe. Thứ ba, tốc độ của xe máy không thấp hơn ô tô nhưng giá lại rẻ hơn. Do đó, nếu bạn đi một mình bạn có thể tiết kiệm được rất nhiều tiền cho việc mua xe và trả phí gửi xe. Nhìn chung, di chuyển bằng xe máy có rất nhiều cái lợi.

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved