Bài 1
Reading
1. Work in pairs. Look at the pictures. Which events do you think happen at the Twins Day Festival?
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh. Bạn nghĩ sự kiện nào diễn ra tại lễ hội Ngày Song sinh?)
Now quickly read the email below and check your answers.
(Bây giờ hãy đọc nhanh email bên dưới và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
New Message
From: mark@usmail.com
To: nick@ukmail.com
Subject: Amazing Twins Day Festival!
Hi Nick,
My family and I arrived in Twinsburg, Ohio two days ago. People here hold the Twins Day Festival every year. It happens on the first weekend in August. It's the largest gathering for twins in the world. Thousands of twins come from different countries.
Yesterday morning my twin sister and I joined the Double Take Parade, a parade of twins. We wore uniforms and walked together. Then we saw a Talent Show. It featured singing, dancing, comedy, and other things. I loved the performance by the twins from Korea the most.
This morning we ran in the Fun Run. We didn't win but had a lot of fun. This afternoon we took photos with twins from other countries. This is one of the most exciting festivals I've been to.
I'm getting sleepy, so bye for now.
Best,
Mark
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Xin chào Nick,
Mình và gia đình đã đến Twinsburg, Ohio hai ngày trước. Người dân ở đây tổ chức Lễ hội Ngày Song Sinh hàng năm. Nó diễn ra vào ngày cuối tuần đầu tiên của tháng Tám. Đó là dịp tụ họp lớn nhất dành cho các cặp song sinh trên thế giới. Hàng nghìn cặp song sinh đến từ các quốc gia khác nhau.
Sáng hôm qua, mình và chị gái sinh đôi của mình đã tham gia Double Take Parade, một cuộc diễu hành của các cặp song sinh. Chúng mình mặc đồng phục và cùng nhau đi diễu hành. Sau đó, chúng mình đã xem một chương trình tài năng. Nó nổi bật với các màn trình diễn ca hát, khiêu vũ, hài kịch và những thứ khác. Mình thích màn trình diễn của cặp song sinh đến từ Hàn Quốc nhất.
Sáng nay chúng mình đã chạy trong cuộc thi "Fun Run". Tuy chúng mình không thắng nhưng rất vui. Chiều nay chúng mình đã chụp ảnh với các cặp song sinh đến từ các quốc gia khác. Đây là một trong những lễ hội thú vị nhất mà mình từng tham gia.
Mình đang buồn ngủ quá, tạm biệt bạn nhé.
Gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến bạn,
Mark
Lời giải chi tiết:
I think the event Double Take Parade happened at the Twins Day Festival.
(Tôi nghĩ sự kiện Double Take Parade diễn ra tại Lễ hội Ngày sinh đôi.)
Bài 2
2. Match each word from the email in 1 with its meaning.
(Ghép từng từ trong email trong bài tập 1 với nghĩa của nó.)
1. gathering | a. two children born to the same mother at the same time |
2. featured | b. meeting |
3. twins | c. the act of entertaining other people by singing, dancing, and playing music, etc. |
4. performance | d. showed something as the most important part |
Lời giải chi tiết:
1 - b | 2 - d | 3 - a | 4 - c |
1 - b. gathering (n) = meeting
(sự tụ tập =buổi gặp mặt)
2 - d. featured (adj) = showed something as the most important part
(đặc sắc = một thứ hay một điều gì đó như một phần quan trọng nhất)
3 - a. twins (n) = two children born to the same mother at the same time
(sinh đôi = hai đứa trẻ được sinh cùng mẹ vào cùng một thời điểm)
4 - c. performance (n) = the act of entertaining other people by singing, dancing, and playing music, etc.
(màn trình diễn: hoạt động giải trí cho những người khác bằng việc ca hát, nhảy múa và chơi nhạc cụ, v.v.)
Bài 3
3. Read the email again. Complete each sentence with no more than TWO words.
(Đọc lại email. Hoàn thành mỗi câu với không quá HAI từ.)
1. People hold the festival in Twinsburg on the _______ every August.
2. There are twins from many _______.
3. In the Double Take Parade, twins in uniforms _______.
4. Mark enjoyed the _______ by the Korean twins the most.
5. Mark and his twin sister ran in the _______.
6. In his opinion, the festival was very _______.
Lời giải chi tiết:
1. People hold the festival in Twinsburg on the first weekend every August.
(Mọi người tổ chức lễ hội ở Twinsburg vào ngày cuối tuần đầu tiên mỗi tháng 8.)
Giải thích: … People here hold the Twins Day Festival every year. It happens on the first weekend in August.
(Người dân ở đây tổ chức Lễ hội Ngày Song Sinh hàng năm. Nó diễn ra vào ngày cuối tuần đầu tiên của tháng Tám.)
2. There are twins from many different countries.
(Có những cặp song sinh đến từ nhiều quốc gia khác nhau.)
Giải thích: … Thousands of twins come from different countries.
(Hàng nghìn cặp song sinh đến từ các quốc gia khác nhau.)
3. In the Double Take Parade, twins in uniforms walked together.
(Trong Double Take Parade, cặp song sinh mặc đồng phục đi diễu hành cùng nhau.)
Giải thích: … We wore uniforms and walked together.
(Chúng mình mặc đồng phục và cùng nhau đi diễu hành.)
4. Mark enjoyed the performance by the Korean twins the most.
(Mark thích màn trình diễn của cặp song sinh Hàn Quốc nhất.)
Giải thích: …I loved the performance by the twins from Korea the most.
(Mình thích màn trình diễn của cặp song sinh đến từ Hàn Quốc nhất.)
5. Mark and his twin sister ran in the Fun Run.
(Mark và em gái song sinh của anh ấy đã chạy trong cuộc thi "Fun Run".)
Giải thích:This morning we ran in the Fun Run.
(Sáng nay chúng mình đã chạy trong cuộc thi "Fun Run".)
6. In his opinion, the festival was very exciting.
(Theo ý kiến của anh ấy, lễ hội rất thú vị.)
Giải thích:This is one of the most exciting festivals I've been to.
(Đây là một trong những lễ hội thú vị nhất mà mình từng tham gia.)
Bài 4
Speaking
4. Match the questions and answers about a festival someone joined.
(Ghép các câu hỏi và câu trả lời về lễ hội mà một người nào đó đã tham gia.)
1. What festival did you join?
2. Where and when did you join it?
3. Why do people celebrate it?
4. What did you do there?
5. Did you like the festival? Why or why not?
a. Yes, very much because there was a lot to do.
b. I joined the festival in Phu Yen last March.
c. I watched people play drums, sing traditional songs, and dance. I also played traditional games with the children there.
d. I joined Hoi Mua Festival.
e. They celebrate it to thank the Rice God and pray for a better new crop.
Lời giải chi tiết:
1 - d | 2 - b | 3 - e | 4 - c | 5 - a |
1. What festival did you join?
(Bạn đã tham gia lễ hội nào?)
- I joined Hoi Mua Festival.
(Mình đã tham gia Hội Mùa.)
2. Where and when did you join it?
(Bạn đã tham gia ở đâu và khi nào?)
- I joined the festival in Phu Yen last March.
(Mình tham gia lễ hội ở Phú Yên vào tháng Ba vừa rồi.)
3. Why do people celebrate it?
(Tại sao mọi người tổ chức nó?)
- They celebrate it to thank the Rice God and pray for a better new crop.
(Họ tổ chức lễ hội để tạ ơn Thần Lúa và cầu mong một vụ mùa mới bội thu.)
4. What did you do there?
(Bạn đã làm gì ở đó?)
- I watched people play drums, sing traditional songs, and dance. I also played traditional games with the children there.
(Mình đã xem mọi người chơi trống, hát các bài hát truyền thống và nhảy múa. Mình cũng chơi các trò chơi truyền thống với những đứa trẻ ở đó.)
5. Did you like the festival? Why or why not?
(Bạn có thích lễ hội đó không? Tại sao có hoặc tại sao không?)
- Yes, very much because there was a lot to do.
(Có chứ, mình rất thích vì có rất nhiều hoạt động để tham gia.)
Bài 5
5. Work in pairs. Ask and answer about a festival you and your friend joined, using the questions in 4 as cues. Tell the class about the festival your partner joined.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về một lễ hội mà bạn và bạn của bạn đã tham gia, sử dụng các câu hỏi trong bài tập 4 như một gợi ý. Kể cho cả lớp nghe về lễ hội mà bạn cùng nhóm của bạn đã tham gia.)
Lời giải chi tiết:
A: What festival did you join?
(Bạn đã tham gia lễ hội nào?)
B: I and my friends joined the Buffalo – fighting Festival.
(Mình và các bạn đã tham dự Lễ hội chọi trâu.)
A: Where and when did you join it?
(Bạn đã tham gia ở đâu và khi nào?)
B: We joined the festival in Do Son on August 9th according to the Lunar calendar.
(Chúng mình tham gia lễ hội ở Đồ Sơn vào ngày 9 tháng 8 Âm lịch.)
A: Why do people celebrate it?
(Tại sao mọi người tổ chức nó?)
B: They celebrate it to remember the merits of gods, maintain the village discipline, to play for the prosperity and happiness for the local people.
(Họ tổ chức lễ hội để ghi nhớ công lao của các vị thần, duy trì kỷ cương làng xã, nhằm cầu ấm no hạnh phúc cho nhân dân địa phương.)
A: What did you do there?
(Bạn đã làm gì ở đó?)
B: We watched people play drum, dance and watch the buffalos. The drum sound and the scream of people urge the buffalo to play in a fierce way.
(Chúng mình xem mọi người đánh trống, múa và xem trâu. Tiếng trống, tiếng hò hét của mọi người thúc giục đàn trâu hừng hực khí thế.)
A: Did you like the festival? Why or why not?
(Bạn có thích lễ hội đó không? Tại sao có hoặc tại sao không?)
B: Yes, very much because there was really fascinating and amazing.
(Có chứ, chúng mình rất thích vì ở đó thực sự hấp dẫn và tuyệt vời.)
My friends and I attended the Buffalo–fighting Festival in Do Son last year. This festival is held every year, on August 9th according to the Lunar calendar. The Buffalo–fighting Festival is held to remember the merits of gods, to maintain the village discipline, to play for the prosperity and happiness for the local people. People played the drum, danced and watched the buffalos. The drum sound and the scream of people urge the buffalo to play in a fierce way. Many buffalo owners, local people and tourists came to the festival. The festival was really fascinating and amazing.
Tạm dịch:
Tôi và gia đình đã tham dự Lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn năm ngoái. Lễ hội này được tổ chức hàng năm, vào ngày 9 tháng 8 Âm lịch. Lễ hội chọi trâu được tổ chức nhằm ghi nhớ công lao của các vị thần, duy trì kỷ cương làng xã, nhằm cầu ấm no hạnh phúc cho nhân dân địa phương. Mọi người đánh trống, múa và xem trâu. Tiếng trống, tiếng hò hét của mọi người thúc giục đàn trâu hừng hực khí thế hừng hực khí thế. Nhiều chủ trâu, người dân địa phương và du khách thập phương đã đến dự lễ hội. Lễ hội thực sự hấp dẫn và tuyệt vời.
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Chương VII. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
Phần Địa lí
Bài 9: Trong thế giới viễn tưởng
Bài 4. Giai điệu đất nước
Unit 4: Health and fitness
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World