Ngữ pháp

Cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

I. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

- I am working right now.

(Bây giờ tôi đang làm việc.)

- We are watching TV now.

(Bây giờ chúng tôi xem phim.)

2. Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

- He is finding a job.

(Anh ấy đang tìm kiếm một công việc.)

=> Anh ấy không nhất thiết phải đang đi tìm việc ngay lúc nói mà nói chung, anh ấy vừa nghỉ việc và đang tìm kiếm một công việc mới trong thời gian này.

- I am quite busy these days. I am doing my assignment.

(Dạo này tôi khá bận, tôi đang làm luận án.)

=> Ngay thời điểm nói tôi có thể không phải đang ngồi viết luận án, nhưng tôi đang trong quá trình phải hoàn thành cuốn luận án đó.

3. Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.

- What are you doing tomorrow?

(Ngày mai bạn dự định sẽ làm gì?)

- Winter is coming.

(Mùa đông sắp đến rồi.)

4. Diễn tả sự bực mình hay khó chịu của người nói

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn này được dùng với trạng từ “always”, “continually”, “usually”

Ví dụ:

- She is always coming late.

(Cô ấy toàn đến muộn.)

=> ý phàn nàn về việc thường xuyên đến muộn

- He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

(Anh ấy thường xuyên mượn sách của của chúng ta nhưng chẳng bao giờ chịu nhớ.)

=> ý phàn nàn về việc mượn sách không trả.

5. Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó

- What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to?

(Quần áo thời trang mà thiếu niên ngày nay hay mặc là gì? Thể loại nhạc nào mà chúng thích nghe?)

=> ám chỉ thời đại đã thay đổi.

- These days most people are using email instead of writing letters.

(Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay.)

6. Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn

- Your son is growing quickly.

(Con trai bạn lớn thật nhanh.)

- My English is improving.

(Tiếng Anh của tôi đang được cải thiện.)

7. Dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…

- The movie ends when Thor is wondering where to land the ship.

(Phim kết thúc khi Thor đang băn khoăn không biết hạ cánh con tàu ở đâu.)

- I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has built.

(Tôi đang đọc một cuốn tiểu thuyết đến chương khi nhân vật chính mất đi tất cả những gì anh ấy đã xây dựng.)

II. Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Những từ nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: các trạng từ thì hiện tại tiếp diễn và các động từ đặc biệt.

1. Trạng từ chỉ thời gian

- now: bây giờ

- right now: ngay bây giờ

- at the moment: lúc này

- at present: hiện tại

- at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

Ví dụ:

It is raining now.

(Trời đang mưa.)

I’m not working at the moment.

(Tôi đang không làm việc vào lúc này.)

2. Trong câu có cấu trúc câu mệnh lệnh (“V!” Hoặc “Don’t + V!”)

- Look! The train is coming.

(Nhìn kìa! tàu đang đến.)

- Listen! Someone is crying.

(Nghe này! Ai đó đang khóc.)

- Keep silent! The baby is sleeping.

(Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

- Watch out! The train is coming!

(Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey

Chatbot GPT

timi-livechat
Đặt câu hỏi